Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 9
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 9
Đề bài
Câu 1. Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì
A. các gen dị hợp dần đi vào trạng thái đồng hợp.
B. tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
C. các cặp gen đồng hợp trội tăng, các cặp gen dị hợp giảm.
D. các gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 2. Trong chăn nuôi người ta thường đem lợn ỉ Mỏng Cái lai với lợn Đại Bạch để tạo ra thế hệ con tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao. Phép lai trên được gọi là
A. tạo ưu thế lai ở vật nuôi
B. lai khác thứ
C. lai khác dòng
D. lai kinh tể
Câu 3. Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là gì?
A. Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
B. Là phép lai giữa 2 dòng thoái hoá để khôi phục các tính trạng tốt vốn có.
C. Là phép lai các kiểu gen dị hợp với nhau.
D. Là phép lai tập trung được nhiều gen trội có lợi dùng để làm giống.
Câu 4. Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Thành phần nhóm tuổi,
C. Mât độ quần thể.
D. Đặc trưng kinh tế xã hội.
Câu 5. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5°Cđến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây là đủng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 6. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có có lợi và cũng không có hại gì, mối quan hệ đó được gọi là
A. ký sinh
B. ức chế cảm nhiễm
C. hội sinh
D. cộng sinh
Câu 7. Mật độ của quần thể tăng cao khi
A. nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào.
B. điểu kiện sống thay đổi.
C. địa bàn sinh sống của quần thể thay đổi.
D. nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào và điều kiện sống thay đổi.
Câu 8. Một quần thể chim sẻ có số lượng cả thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con /ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha.
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha.
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng tháp
A. già. B. phát triển.
C. ổn định D. giảm sút.
Câu 9. Lưới thức ăn là
A. tập hợp các chuỗi thức ăn trong quần xã.
B. các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
C. các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau.
D. mối quan hệ dinh dường của các loài sinh vật.
Câu 10. Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn,
A. các tính chắt vật lí, hoá học của nước bị thay đổi
B. các tính chắt vật lí, hoá học, sinh học bị thay đổi.
C. các tính chắt vật lí, hoá học, sinh học của mòi trường bị thay đổi.
D. các tính chắt vật lí, hoá học, sinh học bị thay đổi gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật khác.
Câu 11. Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên rừng
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên khoáng sản
D. Tài nguyên sinh vật
Câu 12. Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do chất thải rắn là
A. xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu, đồ dùng...
B. tạo bể lắng và lọc nước thải,
C. trồng nhiều cây xanh.
D. sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.
Câu 13. Biểu đồ sau đây biểu diễn các dạng tháp tuổi của quần thể sinh vật:
A. Hãy điền tên cho 2 dạng tháp tuổi và các nhóm tuổi trong mỗi tháp.
B. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa 2 dạng tháp tuổi trên.
Câu 14. Trong một chuyến đi thực tế tại vườn quốc gia Cát Bà. một nhóm học sinh đã phát hiện các cây ưa sáng có nhiều đặc điểm vê chiều rộng tán lá, số cành cây, kích thước và màu sắc phiến lá khác so với cây ưa bóng. Theo em: sự khác biệt đó là gì?
Câu 15. Quan sát lưới thức ăn sau đây:
A. Hãy chỉ ra sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải của lưới thức ăn trên?
B. Viết 5 chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên và chỉ ra mắt xích chung giữa chúng?
C. Giải thích hiện tượng quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của mình ở mức độ cân bằng phù hợp với điều kiện của môi trường.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
B |
D |
A |
D |
C |
C |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
B |
B |
D |
C |
A |
Câu 1
Tự thụ phấn và giao phối gần dẫn tới thoái hoá giống vì tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại
Chọn B
Câu 2
Đây là phép lai kinh tế
Chọn D
Câu 3
Cơ sở khoa học (di truyền) của hiện tượng ưu thế lai là sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
Chọn A
Câu 4
Quần thể người có đặc trưng về kinh tế - xã hội, đặc trưng này không có ở quần thể sinh vật khác
Chọn D
Câu 5
Nhận định đúng là C, vì giới hạn chịu nhiệt của cá chép rộng hơn cá rô phi
Chọn C
Câu 6
Đó là mối quan hệ hội sinh
Ký sinh : 0 +
ức chế cảm nhiễm : 0 –
cộng sinh : + +
Chọn C
Câu 7
Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào và điều kiện sống thay đổi theo hướng có lợi thì tỷ lệ sinh tăng, tỷ lệ tử giảm làm tăng mật độ cá thể của quần thể
Chọn A
Câu 8
Ta thấy tỷ lệ trước sinh sản> đang sinh sản> sau sinh sản → tháp tuổi ở dạng phát triển
Chọn B
Câu 9
Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
Chọn B
Câu 10
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn,các tính chắt vật lí, hoá học, sinh học bị thay đổi gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật khác.
Chọn D
Câu 11
Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái sinh
Chọn C
Câu 12
Để hạn chế ô nhiễm chất thải rắn ta nên xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu, đồ dùng...
Chọn A
Câu 13
a.
– Dạng tháp A: Dạng phát triển.
- Dạng tháp B: Dạng giảm sút.
- Các nhóm tuổi:
a: nhóm tuổi sau sinh sản.
b: nhóm tuổi sinh sản.
c: nhóm tuổi trước sinh sản.
B.
Câu 14
- So sánh:
Câu 15
A.
- Sinh vật sản xuất: Cỏ.
- Sinh vật tiêu thụ:
+ Động vật ăn thực vật: Châu chấu, Sâu, Dê, Thỏ.
+ Động vật ăn thịt: Ếch, Gà, Hổ , Cáo, Rắn, Đại bàng.
- Sinh vật phân giải: Sinh vật phân huỷ.
B. 1. Thực vật → Châu chấu→ Rắn → Vi sinh vật.
2. Thực vật → Sâu → Gà → Rắn → Vi sinh vật.
3. Thực vật → Dê → Cáo → Đại bàng → Vi sinh vật.
4. Thực vật →Thỏ → Cáo → Rắn → Vi sinh vật.
5. Thực vật → Sâu → Ếch → Rắn → Vi sinh vật.
Mắt xích chung: Thực vật, Cáo, Rắn, Vi sinh vật.
C.
+ Khi mật độ cá thể quá cao → Điều kiện sống suy giảm → xảy ra hiện tượng di cư, giảm khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong cao → Giảm số lượng cá thể.
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định → khả năng sinh sản, khả năng sống sót tăng, tỉ lệ tử vong giảm → tăng số lượng cá thể.
Nguồn: sưu tầm
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 9 timdapan.com"