Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 15

8m 50mm = ......... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số 285 được đọc là:

A. Hai trăm tám mươi lăm

B. Hai tám năm

C. Hai trăm tám năm

D. Hai trăm tám chục năm đơn vị

Câu 2. 18 kg gấp lên 5 lần được:

A. 60 kg                    

B. 70 kg                    

C. 80 kg                    

D. 90 kg

Câu 3. Hình vẽ bên có mấy góc vuông:

A. 4                            

B. 5                            

C. 6                            

D. 7

Câu 4. 8m 50mm = ......... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 850                       

B. 85                          

C. 8005                     

D. 8050

Câu 5. Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông. Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó.

A. 12 thuyền            

B. 13 thuyền             

C. 14 thuyền            

D. 15 thuyền

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

215 x 3                                                         

284 : 2

Câu 2. Điền dấu >, <, =

a) 1 kg ...... 900 g + 10 g

b) 180 mm ....... 19 cm

c) 4 $\ell $ ........ 4000 ml

Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 4. An có 9 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?

Câu 5. Hình bên có ....... hình tam giác, ....... hình tứ giác.

 


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số 285 được đọc là:

A. Hai trăm tám mươi lăm

B. Hai tám năm

C. Hai trăm tám năm

D. Hai trăm tám chục năm đơn vị

Phương pháp

Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải

Số 285 được đọc là: Hai trăm tám mươi lăm

Chọn A

Câu 2. 18 kg gấp lên 5 lần được:

A. 60 kg                    

B. 70 kg                    

C. 80 kg                    

D. 90 kg

Phương pháp

Muốn gấp một số lên 5 lần ta lấy số đó nhân với 5

Lời giải

18 kg gấp lên 5 lần được 18 kg x 5 = 90 kg

Chọn D

Câu 3. Hình vẽ bên có mấy góc vuông:

A. 4                            

B. 5                            

C. 6                            

D. 7

Phương pháp

Sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông

Lời giải

Hình vẽ bên có 6 góc vuông.

Chọn C

Câu 4. 8m 50mm = ......... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 850                       

B. 85                          

C. 8005                     

D. 8050

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1m = 1000 mm

Lời giải

Đổi: 8m 50mm = 8000 mm + 50 mm = 8050 mm

Chọn D

Câu 5. Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông. Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó.

A. 12 thuyền            

B. 13 thuyền             

C. 14 thuyền            

D. 15 thuyền

Phương pháp

Thực hiện phép chia 55 : 4 rồi chọn đáp án thích hợp

Lời giải

Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền hay mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 4 người khách.

Ta có 55 : 4 = 13 (dư 3)

Vậy cần ít nhất 14 thuyền để chở hết số khách đó.

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

215 x 3                                                         

284 : 2

Phương pháp

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải

 

Câu 2. Điền dấu >, <, =

a) 1 kg ...... 900 g + 10 g

b) 180 mm ....... 19 cm

c) 4 $\ell $ ........ 4000 ml

Phương pháp

Áp dụng cách đổi 1 kg = 1000g, 1 cm = 10 mm

1$\ell $ = 1000 ml$$

Lời giải

a) 1 kg > 900 g + 10 g

b) 180 mm < 19 cm

c) 4 $\ell $ = 4000 ml

Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp

Tính ngược từ cuối rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải

65 + 205 = 270

270 – 222 = 48

48 x 2 = 96

96  : 4 = 24

Ta điền như sau:

Câu 3. An có 9 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?

Phương pháp

Tìm số nhãn vở của Bình = số nhãn vở của An x 5

Tìm số nhãn vở của Chi = số nhãn vở của Bình x 2

Lời giải

Số nhãn vở của Bình là:

9 x 5 = 45 (nhãn vở)

Số nhãn vở của Chi là:

45 x 2 = 90 (nhãn vở)

Đáp số: 90 nhãn vở

Câu 4. Hình bên có ....... hình tam giác, ....... hình tứ giác.

Phương pháp

Quan sát hình vẽ để xác định số hình tam giác, hình tứ giác

Lời giải

Hình bên có 7 hình tam giác, 3 hình tứ giác.