Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 12

Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

A. 24                         

B. 21                          

C. 189                       

D. 66

Câu 2.  Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

A. 3                            

B. 5                            

C. 6                            

D. 8

Câu 3. Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?

A. Hình 1                  

B. Hình 2                  

C. Hình 3                  

D. Hình 4

Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 500 ml + 400 ml ….. 1 l là:

A. >                           

B. <                            

C. =                           

D. +

Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

A. 1                            

B. 2                            

C. 3                            

D. 4

Câu 6. Nối cân nặng phù hợp với mỗi con vật.

II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính.

342 × 2                                                          

146 : 3

Câu 8. Tính giá trị biểu thức:

348 + 84 : 6                                                  

32 + 8 – 18

Câu 9. Tìm x biết:

a) x : 7 = 63 + 46                                         

b) x – 192 = 90 + 709

Câu 10. Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

Câu 11. Tính quãng đường mà Lan đã đi từ nhà đến nhà Hoa theo đường gấp khúc dưới đây:

 


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

A. 24                         

B. 21                          

C. 189                       

D. 66

Phương pháp

Thực hiện đặt tính chia để tìm kết quả.

Lời giải

Kết quả của phép chia 63 : 3 là 21

Chọn B

Câu 2. Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

A. 3                            

B. 5                            

C. 6                            

D. 8

Phương pháp

Mỗi khối lập phương có 6 mặt

Lời giải

Mỗi khối lập phương có 6 mặt nên một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng 6 tờ giấy màu.

Chọn C

Câu 3. Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?

A. Hình 1                  

B. Hình 2                  

C. Hình 3                  

D. Hình 4

Phương pháp

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải

Hình 4 chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau.

Chọn D

Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 500 ml + 400 ml ….. 1 l là:

A. >                           

B. <                            

C. =                           

D. +

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml

Lời giải

Ta có 500 ml + 400 ml = 900 ml

Đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml

Vậy 500 ml + 400 ml < 1 l

Chọn B

Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

A. 1                            

B. 2                            

C. 3                            

D. 4

Phương pháp

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải

Hình đã cho có 3 hình tam giác.

Chọn C

Câu 6.

Phương pháp

Ước lượng và nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

Lời giải

 

II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính.

342 × 2                                                          

146 : 3

Phương pháp

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải

 

Câu 8. Tính giá trị biểu thức:

348 + 84 : 6                                                  

32 + 8 – 18

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải

a) 348 + 84 : 6 = 348 + 14

                         = 362

b) 32 + 8 – 18 = 40 - 18

                        = 22

Câu 9. Tìm x biết:

a) x : 7 = 63 + 46                                         

b) x – 192 = 90 + 709

Phương pháp

- Tính giá trị vế phải

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Lời giải

a) x : 7 = 63 + 46     

    x : 7 = 109

    x = 109 x 7

   x = 763                              

b) x – 192 = 90 + 709

    x – 192 = 799

    x = 799 + 192

    x = 991

Câu 10. Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?

Phương pháp

- Tìm số người xe thứ hai chở = Số người xe thứ nhất chở x 2

- Tìm số người cả 2 xe chở

Lời giải

Xe thứ hai chở số người là:

16 x 2 = 32 (người)

Cả hai xe chở được tất cả số người là:

16 + 32 = 48 (người)

Đáp số: 48 người

Câu 11. Tính quãng đường mà Lan đã đi từ nhà đến nhà Hoa theo đường gấp khúc dưới đây:

Phương pháp

Độ dài quãng đường = tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc

Lời giải

Quãng đường mà Lan đã đi từ nhà đến nhà Hoa là:

300 + 400 + 300 = 1 000 (m)

Đáp số: 1 000 m