Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương I - Sinh 12

Giải Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương I - Sinh 12


Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỀ SỐ 5

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Câu 1: Một đoạn polipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rắng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit nói trên có trình tự nucleotit là:

A. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’     

B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

C. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’ 

D. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’

Câu 2: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein

B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen.

C. Không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen

D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khia đã được loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo thành mARN trưởng thành.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 1 phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là

A. U, G và X 

B. G, A và X   

C. G, A và U

D. U, X và A

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

A. Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen

B. Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nucleotit không mã hóa axit amin

C. Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nucleotit theo thứ tự: vùng điều hòa – mã hóa – kết thúc

D. Vùng điều hào của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã

Câu 5: Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

A. 200 và 80000       

B. 25 và 59850        

C. 200 và 79800         

D. 75 và 29925

Câu 6: Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến

A. làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân

B. làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường

C. làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào

D. làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào

Câu 7: cho các phát biểu sau:

(1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.

(2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.

(3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.

(4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).

Số phát biểu đúng là?

A. 1                            B. 2

C. 3                            D. 4

Câu 8: Nếu số lượng NST trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì sau của giảm phân I sẽ là

A. 96                           B. 12

C. 24                           D. 48

Câu 9: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống

C. Trong quá trình ohiene mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen

D. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen

Câu 10: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?

A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B. Gen điều hào R quy định tổng hợp protein ức chế.

C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D. Các gen cáu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo.

Câu 11: Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi.

B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.

C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.

Câu 12: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại.

Câu 13: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thu máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento

(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno

(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?

A. (4), (7), và (8)       

B. (4), (7) và (2)     

C. (1), (3) và (9)   

D. (1), (3) và (8)

Câu 14: Rối loạn phân li cặp NST giới tính trong giảm phân I ở bố, mẹ giảm phân bình thường, qua thụ tinh tạo ra

A. thể 3X, hội chứng Tơcno     

B. thể 3X, hội chứng Claiphento

C. hội chứng Tocno, hội chứng Caliphento 

D. hội chứng Đao, hôi chứng Tơcno

Câu 15: Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST

A. 2n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và 2n – 2

B. 2n + 2 và 2n – 1 hoặc 2n + 1 và 2n – 2

C. n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và n – 2

D. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 và n – 1

Câu 16: Ở một loại động vật có 2n = 24. Trong nhân các tế bào ở đầu kì của lần nguyên phân thứ hai của một hợp tử ở loài này chứa tổng số bao nhiêu phân tử ADN?

A. 384                             B. 48 

C. 96                               D. 192

Câu 17: Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

A. Hội chứng Đao       

B. Bệnh ung thư vú

C. Hội chứng Tơcno     

D. Bệnh pheninketo niệu

Câu 18: Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:

A. A=180, U=420, X=360, G=240

B. A=840, U=360, X=720, G=480

C. A=180, U=420, X=240, G=360 

D. A=420, U=180, X=360, G=240

Câu 19: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

A. Giao tử có 1275 T    

B. Giao tử có 1275 X

C. Giao tử có 525 A     

D. Giao tử có 1500 G

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba khác nhau có thể xuất giện trong quần thể của loài là

A. 15                              B. 6

C. 14                              D. 13

Câu 21: Cho các phát biểu sau về phiên mã và dịch mã:

1. Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

2. Ở sinh vật nhân sơ, một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.

3. Quá trình phiên mã và dịch mã chủ yếu diễn ra vào pha S của kì trung gian.

4. Dịch mã chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, không xảy ra ở virut.

Số phát biểu đúng là:

A. 0                             B. 1

C. 2                             D. 3    

Câu 22: Gen B có khối lượng là 9,6.1059,6.105 đvC và có 39303930 liên kết hiđro. Một đột biến mất một cặp G−X làm gen B biến thành gen b. Một tế bào có kiểu gen Bb thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 lần thì số Nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho cặp gen này là bao nhiêu?

A. A=T=12810;G=X=10213A=T=12810;G=X=10213

B. A=T=10213;G=X=12810A=T=10213;G=X=12810

C. A=T=12519;G=X=10241A=T=12519;G=X=10241

D. A=T=10241;G=X=12519A=T=10241;G=X=12519

Câu 23: Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của loại tARN nào sau đây: 

A. tARN mang anticodon 5′UAG3′ 

B. tARN mang anticodon 3′UAG5′ 

C. tARN mang anticodon 5′AUX3′  

D. tARN mang anticodon 3′AUX5′ 

Câu 24: Ở vi khuẩn, gen cấu trúc mã hóa prôtêin D bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp prôtêin d. Cho biết phân tử prôtêin d ít hơn D 1 axit amin. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc. Loại đột biến xảy ra trong gen mã hóa prôtêin D là gì?

A. Đột biến thay thế xảy ra tại một bộ ba trên gen.   

B. Đột biến thay thế xảy ra tại ba bộ ba trên gen.

C. Mất ba cặp nuclêôtit trong một bộ ba trong gen.

D. Mất ba cặp nuclêôtit thuộc ba bộ ba khác nhau.

Câu 25: Đột biến mất đoạn NST có vai trò:
(1) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn.
(2) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn.
(3) Loại bỏ đi một số gen gây hại cho sinh vật.
(4) Xác định vị trí của gen trên NST để lập bản đồ gen.
Câu trả lời đúng là:

A. (1), (2), (3)              B. (1), (2), (4)

C. (2), (3), (4)              D. (1), (3), (4) 

Lời giải chi tiết

1 2 3 4 5
B D C A C
6 7 8 9 10
C C D   B
11 12 13 14 15
B B B C A
16 17 18 19 20
C A D B B
21 22 23 24 25
B A D C C

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến