Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Phần 2 - Lịch sử 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Phần 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay - Lịch sử 9


Đề bài

Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Năm 1925, Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên chủ trương:

A. “Vô sản hóa".

B. Rèn luyện tính kỉ luật cho hội viên

C. Đưa hội viên về các cơ sở.

D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ so.

Câu 2. Tác giả của cuốn “ĐườngKách mệnh” là:

A. Phan Bội Châu.       B. Nguyễn Ái Quốc,

C. Trường Chinh.         D. Trần Phú.

Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:

A. Báo Thanh niên.

B. Báo Nhân đạo.

C. Báo Đời sống công nhân.

D. Báo Người cùng khổ.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng thành tập vào:

A. Tháng 6 - 1929.

B. Tháng 7 - 1929.

C. Tháng 8 - 1929.

D. Tháng 9 - 1929.

Câu 5. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập vào:

A. Tháng 5 - 1929.

B. Tháng 6 - 1929.

C. Tháng 7 - 1929.

D. Tháng 8 - 1929.

Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là:

A. Báo Thanh niên.    

B. Báo Nhân đạo.

C. Báo Đời so nạ công nhân.

D. Báo Búa liêm.

Câu 7. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập vào:

A. Tháng 7 - 1929.

B. Tháng 8 - 1929.

C. Tháng 9 - 1929.

D. Tháng 10 - 1929.

Câu 8. Hoàn chỉnh câu sau: Từ đầu cách mạng Việt nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là:

A. Đảng Cộng sản Việt nam.  

B. Đông Dương cộng sản đảng

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 9. Tổ chức đứng ra chăm lo mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh, đó là:

A. Ban Chấp hành nông hội.

B. Ban Chấp hành công hội.

C. Hội phụ nữ giải phóng.

D. Đoàn thanh niên phản đế.

Câu 10. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian:

A. Từ 2 - 3 tháng.

B. Từ 3 - 4 tháng.

C. Từ 4 - 5 tháng.

D. Từ 5 - 6 tháng.

Câu 11. Chọn và điền cụm tù còn thiếu vào ô trống ở đoạn văn sau:

“Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, phong trào   đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam ”

A. Cách mạng 1930 - 1931.

B. Xô viết Nghệ - Tĩnh,

C. Công nông 1930 - 1931.

D. Chính quyền Xô viếtằ

Câu 12. Hệ thống tồ chức của Đảng nói chung được phục hồi vào:

A. Đầu năm 1932.

B. Đầu năm 1933.

C. Cuối năm 1935.

D. Cuối năm 1934 đầu 1935.

Câu 13. Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào:

A. Tháng 3 - 1935.

B. Tháng 4 - 1935.

C. Tháng 5 - 1935.

D. Tháng 6 - 1935.

Câu 14. Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp ở:

A. Hương Cảng - Trung Quốc.

B. Ma Cao - Trung Quốc.

C. Xiêm - Thái Lan.

D. Cao Bằng - Việt Nam.

Câu 15. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 - 1939 thực sự là:

A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Một cuộc đấu tranh giai cấp

D. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo.

Câu 16. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại Khu Đấu Xảo (Hà Nội) vào ngày:

A. Ngày 1 - 5 - 1930.

B. Ngày 1 - 5 - 1935.

C. Ngày 1 - 5 - 1938.

D. Ngày 1 - 5 - 1939.

Câu 17. Trong thời kì 1936 - 1939, phong trào đấu tranh công khai bị thu hẹp dần và chấm dứt vào:

A. Tháng 6 - 1939.

B. Tháng 7 - 1939.

C. Tháng 8 - 1939.

D. Tháng 9 - 1939.

Câu 18. Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực tượng, về chiến tranh du kích:

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Cả 3 cuộc khởi nghĩa.

Câu 19. Lực lượng đã tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (13 - 1 - 1941) là:

A. Công nhân, nông dân, thợ thủ công.

B. Công nhân và nông dân.

C. Công nhân, nông dân, thợ thủ công.

D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

Câu 20. Lá cờ đỏ sao vàng đã xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa này:

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).  

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C.Binh biến Đô Lương (1-1941).   

D. Xô viết Nghệ Tĩnh (9 - 1930).

Câu 21. Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối hợp của quần chúng. Đó là đặc điểm của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Xô viết Nghệ Tĩnh (9 - 1930).

Câu 22. Sang năm 1943, ủy ban Việt Minh tỉnh Cao - Bắc - Lạng lập ra bao nhiêu ban xung phong “Nam tiến”?

A. 17 ban xung phong "Nam tiến".

B. 18 ban xung phong "Nam tiến".

C. 19 ban xung phong "Nam tiến".

D. 20 ban xung phong "Nam tiến".

Câu 23. Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của:

A. Ban Chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Lãnh tụ Hồ Chí Minh.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Cứu quốc quân.

Câu 24. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào:

A. Ngày 22 - 12 - 1941.          

B. Ngày 22 - 12 - 1942.

C. Ngày 22 - 12 - 1943.          

D. Ngày 22 - 12 - 1944.          

Câu 25. Báo chí của Đảng và của Mặt trận Việt Minh phát triển rất phong phú, đã góp phần vào việc tuyền truyền đường lối chính sách của Đảng. Đó là, các tờ báo:

A. Tiền phong, Dân chúng, Lao động

B. Bạn dân, Tin tức, Búa liềm, Tiền phong.

C. Thanh niên, Nhành lúa, Dân chúng, Búa liềm.

D. Cờ giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam độc lập...

Câu 26. Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên vang lên trong cuộc mít tinh do Mặt trận Việt minh tổ chức tại:

A.Việt Bắc.      B. Hà Nội.

C. Huế.            D. Sài Gòn.

Câu 27. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta sử dụng phương pháp đấu tranh cơ bản là:

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với dấu tranh chính trị.

Câu 28. Chính phủ Lâm thời công bố Lệnh Tong tuyển cử trong cả nước vào:

 

A. Ngày 7-9 - 1945.         

B. Ngày 8-9 - 1945.

C. Ngày 9- 8 - 1945.      

D. Ngày 8-9- 1946.

Câu 29. Chủ tịch Hồ Chi Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào:

A. Ngày 8 -9- 1945.   

B. Ngày 9- 8- 1945.

C. Ngày 9 - 8 - 1946.   

D. Ngày 8 - 9 - 1946 .

Câu 30. Mục đích cùa việc đồng bào cả nước hướng ứng phong trào "Tuần lễ vàng" và xây dựng “Quỹ độc lập ” mà Chính phủ phát động là:

A.Giải quyết khó khăn vê tài chính của đất nước.

B. Ủng hộ miền Nam.

C. Ủng hộ nhân dân Lào và Cam-pu-chia.

D. Chuẩn bị giành chính quyền.

Câu 31. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt  Nam vào ngày:

A. 28 - 1 - 1946.

B. 29 - 1 - 1946

C.  30 - 1 - 1946.

D. 31 - 1 - 1946.

Câu 32. Quốc hội quyết định cho phát hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày:

A. 23 - 11 - 1946.

B. 24 - 1 - 1946

C. 25- 11 - 1946.

D. 26 - 11 - 1946.

Cân 33. Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương họp vào ngày 11- 3 -1951 đã thành lập:

A. Liên minh Việt - Miên - Lào.

B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.

C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.

Câu 34. Để bồi dưỡng nhân dân trước hết ở nông dân, đầu năm 1953 Đảng và chính phủ đã có chủ trương:

A. Hạn chế chế độ thuế khóa.

B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm.

C. Xây dựng nền tài chính,nông nghiệp,thương nghiệp.

D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.

Câu 35. Tháng 12 - 1953, kì họp thứ ba Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa thông qua:

A. "Luật cải cách ruộng đất" và quyết định tiến hành cải cách ruộng đất ở vùng tự do.

B. Cương lĩnh ruộng đất và quyết định tiến hành cải cách ruộng đất ở vùng tự do.

C. Quyết định cải cách ruộng đất.

D. Thực hiện giảm tô và đợt I cải cách ruộng đất.

Câu 36. Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 ta đã thực hiện tất cả:

A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.

B. 5 đợt giảm tô.

C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.

D. 4 đợt giảm tô.

Câu 37. Tập trung lực lượng mở những cuộc tấn công vào những hướng qaun trọng về chiến lược mà địch đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:

A. Việc phá sản kế hoạch Na-va.  

B. Chiến dịch Tây Bắc.

C. Đông - xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 38. Chiến cuộc Đông Xuân 1953 - 1954, ta buộc địch phân tán lực luợng thành 5 nơi tập trung quân, đó là:

A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Phra-bang, Plây-cu.

B. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Kom Tum, Luông Phra-bang.

C. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Thà Khẹt, Luông Phra-bang.

D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Tây Nguyên, Luông Phra-bang.

Câu 39. Tập đoàn cứ điêm Điện Biên Phủ được chia thành:

A. 45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.

B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.

C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.

D. 55 cứ điểm,chia thành 3 phân khu.

Câu 40. Thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ:

A. Từ ngày 11- 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 - 1954.

B. Từ ngày 12 - 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 -1954.

C. Từ ngày 13 - 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 -1954.

D. Từ ngày 14 - 3 - 1954 đến hết ngày 7 - 5 - 1954.

Lời giải chi tiết

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A B A C B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D C A A C
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án B D A B A
Câu 16 17 18 19 20
Đáp án C D D D B
Câu 21 22 23 24 25
Đáp án C C C D D
Câu 26 27 28 29 30
Đáp án B A B A A
Câu 31 32 33 34 35
Đáp án D A C D A
Câu 36 37 38 39 40
Đáp án C C A B C

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Phần 2 - Lịch sử 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Phần 2 - Lịch sử 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Phần 2 - Lịch sử 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Phần 2 - Lịch sử 9


Bài học liên quan

Từ khóa