Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 1 - Vật lí 9

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương 1 - Vật lí 9


Đề bài

Câu 1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ hai có điện trở R2 =17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là

A. 34m                 B. 170m                          

C. 85m                 D. 11,76m

Câu 2. Hai dây nhôm có cùng tiết diện, 1 dây dài l1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có điện trở là R2 thì tỷ số \({{{R_1}} \over {{R_2}}}=5\) Vậy tỉ số  \({{{l_2}} \over {{l_1}}}\) là

A. 0,2                   B. 2,5                          

C.0,5                    D. 0,25

Câu 3. Một dây dẫn dài 120m được cuốn thành một cuộn dây.Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA.Mỗi đoạn dây dài 1m sẽ có điện trở là

A. 1 Ω             B. 2 Ω                                   

C.3 Ω              D.4 Ω

Câu 4. Hai dây dẫn bằng dồng có cùng chiều dài,một dây có  tiết diện Svà  điện trở  4 Ω ,dây kia có tiết diện S2 và điện trở 12 Ω .Tỉ số \({{{S_1}} \over {{S_2}}}\) bằng

A. 1/2                       B. 2                            

C. 1/3                       D.  3   

Câu 5.  Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại ,dây thứ nhất có chiều dài l, có tiết diện đường kính d và có điện trở là R1 = 12 Ω.Biết chiều dài của nó là \(l’=2l\) và tiết diện có đường kính d’ = 2d. Điện trở của dây dẫn thứ 2 là:

A. 2Ω                         B. 3Ω     

C. 6Ω                         D. 18Ω           

B. TỰ LUẬN

Câu 6. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dẫn có l1 có điện trở R1 và dây kia dài \({l_{2}} = {\rm{ }}8{l_1}\) có điện trở R2. Hãy tính tỷ số \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\)?

Câu 7: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm2 và có điện trở R1 = 330Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5mm­2 thì điện trở R2 bằng bao nhiêu?.    

Lời giải chi tiết

Câu 1: Chọn C

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) suy ra  \({{{R_1}} \over {{R_2}}}\) = \({{{l_1}} \over {{l_2}}}\) \(\Rightarrow {l_2} = {l_1}.{{{R_2}} \over {{R_1}}} = {10.17\over 2}= 85\;m\)

Câu 2: Chọn A

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) \(\Rightarrow {{{R_1}} \over {{R_2}}}\)= \({{{l_1}} \over {{l_2}}}  =5\) \(\Rightarrow {{{l_2}} \over {{l_1}}} = {1\over 5}=0,2\)

Câu 3: Chọn B

Điện trở \(R = {U \over I} = {{30} \over {0,125}} = 240\,\,\Omega \)

Điện trở của đoạn dây dẫn 1m: \(R = 240 \cdot {1 \over {120}} = 2\,\,\Omega \)

Câu 4: Chọn D

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\). Suy ra điện trở tỷ lệ nghịch với diện nên \({{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{S_2}} \over {S{}_1}} = {1 \over 3}\)

\( \Rightarrow {{{S_1}} \over {{S_2}}} = 3\)

Câu 5: Chọn C

Vì \(d’ = 2d\) nên \(S’=4S\), điện trở của dây dẫn thứ hai giảm 2 lần, R1 = 2R2

\(\Rightarrow R_1= 6Ω\)

Câu 6:

Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\) \(\Rightarrow {{{R_1}} \over {{R_2}}}\)= \({{{l_1}} \over {{l_2}}}= {1 \over 8}\)  

Câu 7:

Điện trở của dây dẫn thứ hai là \({R_2} = {R_1} \cdot {{{S_1}} \over {{S_2}}} = 330 \cdot {{2,5} \over {12,5}} = 66\,\,\Omega \)



Từ khóa phổ biến