Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 1 - Vật lí 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Chương 1 - Vật lí 9


Đề bài

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Công suất định mức là công suất khi dụng cụ hoạt động mạnh nhất.

B. Công suất định mức là công suất khi dụng cụ hoạt động yếu nhất.

C. Công suất định mức là công suất khi dụng cụ hoạt động bình thường.

D. Các phát biểu trên đều sai

Câu 2. Các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều?

A. Phần cứng: là khung dây sinh ra dòng điện xoay chiều

B. Phần cảm: là nam châm sinh ra từ trường

C. Rôtô: là bộ phận quay

D. Stato: là bộ phận góp điện để đưa dòng điện ra ngoài.

Câu 3. Tính công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút, biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là 2A và hiệu suất của động cơ là 80%.

A. 211,300J

B. 211,200J

C. 211,600J

D. 271,200J

Câu 4. Cho hai điện trở có giá trị R1 = R2. Nếu mắc hai điện trở nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì công của dòng điện thay đổi như thế nào so với khi hai điện trở mắc song song?

A. Tăng 4 lần

B. Giảm 4 lần

C. Tăng 2 lần

D. Giảm 2 lần

Câu 5. Một bóng đèn trên nhãn có ghi 220V – 40W ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là

A. 400W                     B. 2400J           

C. 2200kW                  D. 24kJ

Câu 6. Khi bếp điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành dạng năng lượng là.

A. Nhiệt năng

B. Hóa năng

C. Cơ năng

D. Năng lượng ánh sáng                      

Câu 7: Mối quan hệ giữa đơn vị jun và đơn vị calo là?

A. 1J = 0,24 calo

B. 1calo = 0,24J

C. 1J = 1calo

D. 1J = 4,18calo               

Câu 8: Trong gia đình, các thiết bị đun nóng bằng điện sử dụng nhiều điện năng nhất. Biện pháp tiết kiệm nào dưới đây là hợp lý nhất?

A. Không sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện

B. Không đun nấu bằng điện

C. Chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng bằng điện trong thời gian tối thiểu cần thiết

D. Không đun nấu bằng điện và chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng khác như bàn là, máy sấy tóc trong thời gian tối thiểu cần thiết.                        

Câu 9: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 24V, giá trị các điện trở là R1 = R2 = 8Ω. Trong thời gian 12 phút, công của dòng điện sản sinh ra trong mạch là

A. 103680J                       

B. 1027,8J                                    

C. 712,8J                          

D. 172,8J

Câu 10. Một bóng đèn có công suất 40W có dòng định mức chạy qua là I = 2A, phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế nào để nó sáng bình thường?

A. U = 110V

B. U = 220V

C. U = 40V

D. U = 20V

Lời giải chi tiết

Câu 1: Chọn   C

Công suất định mức là công suất khi dụng cụ hoạt động bình thường.

Câu 2: Chọn D

Phát biểu sai: Stato là bộ phận góp điện.

Câu 3: Chọn B

Công toàn phần:

\(A = U.I.t = 220.2.600=264000\;J\)

Công có ích:

\(A_1= H.A = 0,8.264000 = 211.200\;J\)

Câu 4: Chọn B

Gọi R = R1 = R2 . khi mắc song song Rm1 = R/2

Khi mắc nối tiếp Rm2 = R + R = 2R = 4 Rm1

Công của dòng điện \(A = UIt = {{{U^2}t} \over R}\)

Vậy điện trở tăng lên 4 lần thì công giảm đi 4 lần

Câu 5: Chọn B.

Điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là \(A = P.t = 40.60 = 2400\;J\)

Câu 6: Chọn A

Khi bếp điện hoạt động, điện năng chủ yếu chuyển hóa thành nhiệt năng

Câu 7: Chọn A.

Mối quan hệ giữa đơn vị jun và đơn vị calo là 1J = 0,24 calo.

Câu 8: Chọn C

Biện pháp thích hợp nhất là chỉ sử dụng các thiết bị nung nóng trong thời gian tối thiểu cần thiết.

Câu 9: Chọn A

Khi mắc song song \(R{m_1} = \dfrac {R}{2 }= 4Ω.\)

Công của dòng điện \(A = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{{{24}^2}.12.60} \over 4}\)\(\; = 103680J\)

Câu 10: Chọn D.

Từ \(P = U.I \). suy ra hiệu điện thế mắc bóng đèn là: \(U = {P\over I }={ {40}\over 2} = 20\,(V)\)

 



Từ khóa phổ biến