Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Học kì 1 - Sinh học 7

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Học kì 1 - Sinh học 7


Đề bài

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.Đặc điểm nào sau đây không phải là của sứa?

A. Cơ thể hình dù

B. Cơ thể hình trụ

C. Thích nghi đời sống bơi lội  

D. Có tầng keo giúp dễ nổi trên mặt nước.

2. Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào sau đây?

1, Có khả năng di chuyển

2, Có hệ thần kinh và giác quan

3, Tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể

4, Có cấu tạo từ tế bào

5, Có thành xenlulôzơ ở tế bào.

A. l, 2, 3         B. 2, 3, 4.

  1. C. 1, 2        D. 3, 4, 5

3. Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thế qua:

A. lỗ miệng

B. tế bào gai     

C. màng tế bào  

D. không bào tiêu hoá

4. Là một cơ thê đơn bào, có thế tự dường như thực vật nhưng cùng có  thể dị duỡng như động vật, tuỳ điều kiện sổng. Đó là:

A. Trùng roi

B. Trùng giày 

C. Trùng biến hình

D. Cả A, B và C.

5. Trùng sốt rét nhiệt đới (ác tính) có chu kì sinh sản là:

A. 48 giờ                

B. 24 giờ       

C. 12 giờ            

D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 2. (3,5 điểm) Môi trường sống của trùng roi? So sánh điểm giống nhau và khác nhau của trùng roi và thực vật.

Câu 3. (1,5 điểm) Cấu tạo ruột khoang sống bám và tự do có điểm gì chung?

 

Lời giải chi tiết

Câu 1.

1

2

3

4

5

B

C

A

A

B

 

Câu 2. * Môi trường sống của trùng roi:

- Trùng roi sống trong nước ngọt như ao, hồ, đầm…

*So sánh trùng roi và thực vật:

- Giống nhau:

Tế bào có chứa hạt diệp lục —> khả năng tự dưỡng.

-Khác nhau:

+ Trùng roi: Tế bào động vật tự di chuyển được cũng là sinh vật dị dưỡng.

+ Thực vật

- Tế bào thực vật

- Không tự di chuyển được

- Sinh vật tự dưỡng.

Câu 3. Cấu tạo ruột khoang sống bám và tự do có điểm chung như sau:

- Là động vật đa bào bậc thấp, ăn thịt, cơ thể đối xứng toả tròn, sống trong nước.

- Sinh vật có gai độc tự vệ, tấn công;

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có khoang ruột dạng túi



Từ khóa phổ biến