Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương III - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương III - Hóa học 11


Đề bài

Câu 1. Hòa tan vào nước 7,14 gam hỗn hợp muối cacbonat hiđrocacbonat của kim loại xesi. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được một lượng axit HCl người ta thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 2. Cho 7 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 9,2 gam muối khan. Tính giá trị của V.

Câu 3. Cho 0,53 gam muối cacbonat X của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 112ml khí CO2 (đktc). Xác định công thức muối X đem dùng?

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\left( {mol} \right)\)

Gọi a là số mol của muối Cs2CO3 và b là số mol của muối CsHCO3.

Phản ứng:         \(\begin{array}{l}C{s_2}C{O_3} + 2HCl \to 2CsCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O{\rm{    }}\left( 1 \right)\\{\rm{   a}} \to {\rm{             \;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,                         a                     }}\left( {mol} \right)\\CsHC{O_3} + HCl \to CsCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O{\rm{        }}\left( 2 \right)\\{\rm{  b}} \to {\rm{                    \;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;               b                        }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}326a + 194b = 7,14\\a + b = 0,03\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,01\\b = 0,02\end{array} \right.\)

Vậy: \(\% {m_{C{s_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,01 \times 326}}{{7,14}} \times 100\%  = 45,66\% \)

         \(\% {m_{CsHC{O_3}}} = \dfrac{{0,02 \times 194}}{{7,14}} \times 100\%  = 54,34\% .\)

Câu 2.

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là: \(\overline R C{O_3}\)

Khối lượng muối tăng: \(\left( {\overline R  + 71} \right) - \left( {\overline R  + 60} \right) = 11\left( {gam} \right)\) thì có x mol CO2 bay ra

\( \Rightarrow x = 0,2\left( {mol} \right)\)

\( \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48\left( l \right)\)

Câu 3.

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\left( {mol} \right)\)

Gọi công thức muối cacbonat có dạng: R2CO3

\(\begin{array}{l}{R_2}C{O_3} + 2HCl \to 2RCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O{\rm{    }}\left( 1 \right)\\0,005{\rm{       \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,                      }} \leftarrow {\rm{0,005               }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{R_2}C{O_3}}} = 0,005\left( {mol} \right) \)

\(\Rightarrow {M_{{R_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,53}}{{0,005}} = 106\)

Mà \(2R + 60 = 106 \Rightarrow R = 23\) (Na)

Vậy công thức muối: Na2CO3.

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương III - Hóa học 11

Video liên quan