Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương II - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương II - Hóa học 11.


Đề bài

Câu 1. Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Hỏi thể tích khí Y (đktc) thu được là bao nhiêu?

Câu 2. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,293. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3. Cho 19,2 gam một kim loại R tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít NO (đktc). Xác định tên kim loại đem dùng.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phản ứng:             

\[\begin{array}{l}3CuO + 2N{H_3} \to 3Cu + {N_2} + 3{H_2}O\\{\rm{  \;\;\;3  \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;           2   \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;              3       \;\;\;\;\;\;\;\; 1                   }}\left( {mol} \right){\rm{ }}\\{\rm{  \;\;0,15}} \to {\rm{0,1   \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;            0,15   \;\;\;\; 0,05               }}\left( {mol} \right){\rm{  }}\end{array}\]

 \( \Rightarrow \)Vkhí nitơ = \(0,05 \times 22,4 = 1,12\left( l \right)\)

Câu 2.

 Gọi a là số mol của N2 và b là số mol của H2

Theo đề bài, ta có:

 \(\begin{array}{l}{\overline M _{hh}} = \dfrac{{28a + 2b}}{{a + b}} = 29 \times 0,293 = 8,497\\ \Leftrightarrow 28a + 2b = 8,497a + 8,497b\\  \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

Vì là chất khí nên %V = %n

Vậy:

\(\begin{array}{l}\% {V_{{N_2}}} = \dfrac{a}{{a + b}} \times 100\% \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\, = \dfrac{a}{{a + 3a}} \times 100\%  = 25\% \\\% {V_{{H_2}}} = 100\%  - 25\%  = 75\% .\end{array}\)

Câu 3.

Ta có: \({n_R} = \dfrac{{19,2}}{R}\left( {mol} \right)\)

Phản ứng:     \(3R + 4nHN{O_3} \to 3R{\left( {N{O_3}} \right)_n} \)\(\,+ nNO \uparrow  + 2n{H_2}O{\rm{   }}\left( * \right)\)

Từ (*) \( \Rightarrow {n_{NO}} = \dfrac{{19,2 \times n}}{{3R}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}}\)

\(\Leftrightarrow R = 32n\)

Vậy nghiệm hợp lí: n = 2; R = 64: đồng (Cu).