Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 2 – Chương 2 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút – Đề số 2 – Chương 2 – Hóa học 9


Đề bài

Câu 1 (3 điểm): Viết các phương trình hóa học khi cho lần lượt Fe, Cu vào dung dịch AgNO3.

Câu 2 (4 điểm): Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 7,6 gam. Tính khối lượng Mg ban đầu (Mg = 24, Fe = 56).

Câu 3 (3 điểm): Cho luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinhra 23,4 gam muối kim loại hóa trị I.

Xác định công thức hóa học của muối đó (Na = 23, Ag = 108, Li = 7, K = 39, Cl = 35,5).

Lời giải chi tiết

Câu 1:

\(\eqalign{  & Fe + 2AgN{O_3} \to 2Ag + Fe{(N{O_3})_2}  \cr  & Cu + 2AgN{O_3} \to 2Ag + Cu{(N{O_3})_2} \cr} \)

Câu 2:

\(\eqalign{  & Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow   \cr  & Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow  \cr} \)

Khối lượng khí H2 là \(8 – 7,6 = 0,4\) gam \( \Rightarrow {n_{{H_2}}} = \dfrac{0,4} {2} = 0,2mol.\)

Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y, ta có:

\(\eqalign{  & 24x + 56y = 8(1)  \cr  & {n_{{H_2}}} = x + y = 0,2(2) \cr} \)

Giải phương trình (1) và (2) ta có:

x = 0,1 mol và y = 0,1 mol

Vậy khối lượng của Mg là: \(0,1. 24 = 2,4\) gam.

Câu 3:

\(\eqalign{  & 2M + C{l_2} \to 2MCl  \cr  & {n_M} = {n_{HCl}} \Rightarrow {{23,4} \over {M + 35,5}} = {{9,2} \over M}  \cr  &  \Rightarrow M = 23. \cr} \)

Muối đó là NaCl.

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 3 – Chương 2 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 4 – Chương 2 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 5 – Chương 2 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 6 – Chương 2 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 7 – Chương 2 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 8 – Chương 2 – Hóa học 9