Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương II - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương II - Hóa học 11.


Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho 3,06 gam một oxit có dạng RxOy tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. Công thức oxit là:

A.BaO                  B.ZnO

C.MgO                 D.FeO

Câu 2. Cho các phân tử: N2, NH3, NH4Cl, HNO3, KNO3. Trong phân tử nào, nitơ có hóa trị và trị số tuyệt đối của số oxit hóa bằng nhau?

A.NH4Cl                 B.N2

C.NH3                     D.KNO3

Câu 3. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền nhiệt các hợp chất hiđrua của các nguyên tố trong nhóm nitơ?

\(\begin{array}{l}A.N{H_3} > P{H_3} > As{H_3} > Sb{H_3} > Bi{H_3}\\B.Sb{H_3} > P{H_3} > Bi{H_3} > As{H_3} > N{H_3}\\C.P{H_3} > As{H_3} > N{H_3} > Bi{H_3} > Sb{H_3}\\D.Bi{H_3} > Sb{H_3} > As{H_3} > P{H_3} > N{H_3}\end{array}\)

Câu 4. Hợp chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp từ NH3 bằng 1 phản ứng?

A.NH4Cl        B.Ca3N2

C.Li3N           D.Cả A, B và C đều đúng

Câu 5. Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với NH3 ở điều kiện thích hợp?

\(\begin{array}{l}A.{H_2}S{O_4};CaO;CuC{l_2};PbO\\B.HCl;{O_2};C{l_2};CuO\\C.HCl;KOH;FeC{l_3};{O_2}\\D.NaOH;{O_2};HCl;NaCl\end{array}\)

Câu 6. Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 8. Dẫn hỗn hợp khí đi qua H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

\(\begin{array}{l}A.25\% ;25\% ;50\% \\B.20\% ;30\% ;50\% \\C.37\% ;20\% ;43\% \\D.20\% ;50\% ;30\% \end{array}\)

Câu 7. Tiến hành trộn 100ml dung dịch NaNO2 3M với 200ml dung dịch NH4Cl 2M rồi nung nóng thì thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

A.4,48 lít          B.5,40 lít

C.6,72 lít          D.2,24 lít

Câu 8. Axit HNO3 có những tính chất hóa học nào sau đây?

A.tính khử mạnh và tính axit mạnh

B.tính axit yếu và tính oxi hóa mạnh

C.tính oxi hóa mạnh và tính khử yếu

D.tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9. Cần hòa tan 213 gam anhiđrit photphoric vào bao nhiêu gam nước để có dung dịch axit photphoric 49%?

Câu 10. Khi cân bằng \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\) được thiết lập, nồng độ các chất như sau: \(\left[ {{N_2}} \right] = 3M;\left[ {{H_2}} \right] = 9M;\left[ {N{H_3}} \right] = 1M.\) Tính nồng độ ban đầu của N2.

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HNO3, thu được 5,6 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2. Biết tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 0,9. Xác định tên kim loại đem dùng.

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

C

A

D

Câu

5

6

7

8

Đáp án

B

A

C

D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9.

Phản ứng:   \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}{\rm{     }}\left( 1 \right)\)

Ta có: \({n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{213}}{{142}} = 1,5\left( {mol} \right)\)

Cách 1.

Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{H_3}P{O_4}}} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 2 \times 1,5 = 3\) \(\left( {mol} \right)\)

           \( \Rightarrow {m_{{H_3}P{O_4}}} = 3 \times 98 = 294\left( {gam} \right)\)

Mà \(C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_3}P{O_4}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}{H_3}P{O_4}}}}} \times 100\% \)

      \( \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{294 \times 100\% }}{{49\% }} = 600\,g\)

Vậy: \({m_{{H_2}O}} = {m_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_3}P{O_4}}} - {m_{{P_2}{O_5}}}\)\(\, = 600 - 213 = 387\left( {gam} \right)\)

Cách 2. Có thể xác định được nồng độ dung dịch axit photphoric theo anhiđrit photphoric.

                         \({P_2}{O_5} \to 2{H_3}P{O_4}\)

     196 gam H3PO4 ứng với nồng độ 49%

     142 gam P2O5 ứng với nồng độ a%

     \( \Rightarrow a = \dfrac{{142 \times 49\% }}{{196}} = 35,5\% \)

Nghĩa là cần điều chế dung dịch 35,5% đối với anhiđrit.

Do vậy cần hòa tan:

     35,5 gam P2O5 trong 64,5 gam H2O

     213 gam P2O5 trong b gam H2O

     \( \Rightarrow b = \dfrac{{213 \times 64,5}}{{35,5}} = 387\left( {gam} \right)\)

Cách 3. Gọi a là khối lượng của nước cần thêm vào.

\( \Rightarrow \) Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: (213 + a) gam

Theo đề: \(C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{294}}{{213 + a}} \times 100\%  = 49\% \)   

\( \Leftrightarrow 213 + a = \dfrac{{294 \times 100\% }}{{49\% }} = 600\)

\(\Rightarrow a = 384\left( {gam} \right)\)

Câu 10.

\( \Rightarrow 2x = 1M \Rightarrow x = 0,5M \)

\(\Rightarrow \left[ {{N_2}} \right]\)ban đầu \(= 3 + 0,5 = 3,5\) (mol).

Câu 11.

Cách 1. Gọi x, y lần lượt là số mol kim loại phản ứng với HNO3 tạo thành NO và N2.

Ta có: nhỗn hợp khí =\(\dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\left( {mol} \right)\)

Theo đề bài ta có phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)R = 16,2\\x + 0,3y = 0,25\\\dfrac{{30x + 28.0,3y}}{{0,25}} = 0,9 \times 32 = 28,8\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right)R = 16,2\\x + 0,3y = 0,25\\30x + 8,4y = 7,1\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,5\\R = 27\end{array} \right.\) : Nhôm (Al)

Cách 2. Gọi a, b lần lượt là số mol của NO và N2 có trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,25\\\dfrac{{30a + 28b}}{{0,25}} = 28,8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,25\\30a + 28b = 7,2\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,15\end{array} \right.\)

Vì số mol của N2 gấp 1,5 lần số mol của NO nên ta nhân hệ số 2 vào phương trình hóa học (1) rồi cộng với phương trình (2) vế theo vế, ta được:

Từ (3) \( \Rightarrow {n_R} = 0,6 \Rightarrow {M_R} = \dfrac{{16,2}}{{0,2}} = 27\): nhôm (Al)

Vậy kim loại đem dùng là: nhôm (Al).