Đề cương ôn tập lí thuyết học kì 2 môn Tiếng Anh 12 mới

Đề cương ôn tập lí thuyết học kì 2 môn Tiếng Anh 12 mới tổng hợp toàn bộ kiến thức bám sát SGK và chương trình Tiếng Anh của Bộ Giáo dục, giúp học sinh hiểu và nắm vững kiến thức đã học


THÌ TƯƠNG HOÀN THÀNH

II. Khái niệm

Thì tương hoàn thành (Future perfect) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

II. Cấu trúc

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc

S + will + have + VpII

- Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Will/ have: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II 

- Ex: 

- I will have finished my report by the end of this month.

(Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)

- He will have typed 250 pages by 4 o’clock this afternoon.

(Cho tới 4h chiều nay thì anh ấy sẽ đánh máy được 25 trang.)

2. Phủ định:

- Cấu trúc

S + will + not + have + VpII

=> Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will” hoặc sử dụng dạng viết tắt: will not = won't

- Ex:

I will not have stopped my work before the time you come tomorrow.

(Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)

My sister will not have come home by 10 pm this evening.

(Chị gái tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 10h tối nay.)

3. Câu hỏi:

- Cấu trúc:

Will + S + have + VpII?

- Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

=> Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Ex:

Will you have gone out by 7 pm tomorrow?

(Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?

(Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)

Yes, they will./ No, they won’t.

III. Cách sử dụng

1. Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.

- He will have arrived at the company by 10.AM 

(Anh ta sẽ có mặt ở công ty lúc 10 giờ sáng)

=> Hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai 10 giờ sáng.

- By the time of July, I will have completed my report. (Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo của mình)

=> Việc hoàn thành bài báo cáo sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm tháng 7 trong tương lai.

 

2. Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc sự việc trong tương lai

- When you come back, she will have cleaned this office. (Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này.

=> Hành động dọn dẹp văn vòng sẽ được hoàn thành trước hành động bạn quay lại

- I will have made the breakfast before the time you come tomorrow. (Bữa sáng sẽ được làm trước khi bạn đến vào ngày mai)

=> Hành động làm bữa sáng sẽ hoàn thành trước hành động bạn đến (khi bạn đến là sẵn sàng ăn rồi)

IV. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các cụm từ sau:

By + thời gian trong tương lai

By the end of + thời gian trong tương lai

By the time …

Before + thời gian trong tương lai

- Ex:

By the end of this month I will have taken an English course. 

(Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

 

SO SÁNH KÉP

Double Compatives

1. So sánh của tính từ/ trạng từ

a. Tính từ/ Trạng từ ngắn

The + adj/ adv – er + S + V, the + adj/ adv – er + S + V

Ex: 

The older he got, the quieter he became.

(Càng về già, anh càng trầm lặng.)

The harder you study, the smarter you got

(Bạn càng học chăm chỉ, bạn càng thông minh hơn)

b. Tính từ/ Trạng từ dài

The + more + adj/ adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V

Ex:

The more beautiful she is, the attractive she is

(Cô ấy càng xinh đẹp, cô ấy càng hấp dẫn)

The more quickly you run, the more dangerous it is

(Chạy càng nhanh càng nguy hiểm)

2. So sánh của danh từ

The more/ less + noun + S + V, the more/ less + noun + S + V…

Ex:

The more books you read, the more knowledge you can get.

(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)

3. So sánh của động từ

The more/ less + S + V, the more/ less + S + V

Ex: 

The warmer the weather is, the better I like it.

(Thời tiết càng ấm, tôi càng thích.)

Lưu ý: 

3 cấu trúc so sánh của tính từ/ trạng từ, so sánh của danh từ và so sánh của động từ có thể kết hợp với nhau

Cấu trúc 1: 

The more/less + (danh từ/cụm danh từ) + S + V, the + tính từ ở thể so sánh + S+ V

Ex:

The more money and time he spends with her, the happier he becomes.

(Càng dành nhiều tiền và thời gian cho cô ấy, anh ấy càng hạnh phúc.)

The less Mary thinks about the problem, the more relaxed she feels.

(Mary càng ít suy nghĩ về vấn đề, cô ấy càng cảm thấy thoải mái hơn.)

Cấu trúc 2: 

The + Tính từ ở thể so sánh + S+ V, the more/less + (danh từ/cụm danh từ) + S+ V.

Ví dụ:

The richer the person is, the more privilege he enjoys.

(Người càng giàu càng được hưởng nhiều đặc quyền.)

The happier the child is, the more the mom can relax.

(Con càng vui thì mẹ càng thư thái.)

Tương tự ta cũng có thể ghép các mệnh đề so sánh của trạng từ và động từ

Ví dụ:

The more you pay, the better the service is.

(Bạn càng trả nhiều tiền, dịch vụ càng tốt.)

The better you work, the more money you deserve.

(Bạn càng làm việc tốt, bạn càng xứng đáng nhận được nhiều tiền hơn.)

 

THỂ SAI KHIẾN/ CẦU KHIẾN

Causative form

Thể sai khiến được dùng để nói rằng chúng ta sắp xếp cho một người khác làm điều gì đó cho chúng ta, nghĩa là chủ ngữ không phải là người thực hiện hành động, chủ ngữ yêu cầu, sai bảo hoặc trả tiền cho người khác làm việc đó.

Thể sai khiến có thể được diễn đạt bằng hai cách: chủ động và bị động

1. Dạng Chủ động: khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động

S + HAVE + O (person) + V nguyên thể + O

S + GET + O (person) + to V + O

Ex: The manager had his secretary prepare the report

Ex: I’m going to get Harry to repair my car.

 

2. Dạng Bị động: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

S+ HAVE+ O+ past participle (Vp2)

S+ GET+ O+ past participle (Vp2)

Ex: You should have your car serviced regularly.

Ex: I lost my key. I’ll have to get another key made.

* Cấu trúc have/ get+ O+ past participle còn được dùng để nói về điều gì đó (thường không tốt đẹp) xảy ra cho người nào đó.

Ex: We had all our money stolen while we were on holiday

[= All our money was stolen.]

Ex: John had his nose broken in a fight.

[= John’s nose was broken in a fight.]

 

CÂU TƯỜNG THUẬT CỦA LỜI KHUYÊN, LỜI ĐỀ NGHỊ 

Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp, gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

1. Câu tường thuật của câu yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì

a. Cấu trúc của câu trực tiếp:

- Câu mệnh lệnh

Ex: “Sit down, please” my teacher said

“Don’t litter in our class”, the teacher said

- Câu cầu khiến với modal verb

Can/ Could/ Will/ Would … + you + V nguyên thể? (Bạn có thể…

Ex:

“Can you see me after class?” Ms Brown asked Tom.  

 “Could you help for a moment?” Lan asked Nga

 

b. Cấu trúc của câu gián tiếp

S + told / asked + O + (not) + to V ….

Ví dụ:

- “Can you see me after class?” Ms Brown asked Tom. 

=>Ms Brown asked Tom to see her after class.  

(Cô Brown yêu cầu Tom ở lại gặp cô ấy sau giờ học.)

- “Could you help for a moment?” Lan asked Nga. 

=> Lan asked Nga to help her for a moment.  

(Lan nhờ Nga giúp đỡ cô ấy một lúc.)

- “Sit down, please” our teacher said

Our teacher asked us to sit down.

(Giáo viên yêu cầu chúng tôi ngồi xuống)

- “Don’t litter in our class”, the teacher said

The teacher told us not to litter in our class.

(Giáo viên yêu cầu chúng tôi không được vứt rác ra lớp học.)

2. Câu tường thuật của câu khuyên nhủ

a. Cấu trúc câu trực tiếp

- Câu trần thuật với modal verb should/ ought to/ had better

Ex: “You should complete all the homework before going to class” Tuan said to me

- Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would + V nguyên thể (nếu tôi là bạn, tôi sẽ…)

Ex: “If I were you, I would spend money on buying a new bike” Nam said to Quang

 b. Cấu trúc câu gián tiếp

S + advised + O (not) to V…

Ex:

“You should complete all the homework before going to class” Tuan said to me

=> Tuan advised me to complete all the homework before going to class.

(Tuan khuyên tôi nên hoàn thành tất cả bài tập trước khi đến lớp)

“If I were you, I would spend money on buying a new bike” Nam said to Quang

=> Nam advised Quang to spend money on buying a new bike.

(Nam khuyên Quang nên dung tiền mua một chiếc xe đạp mới)

3. Các cấu trúc câu gián tiếp khác

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này. Tùy vào từng trường hợp và ngữ cảnh, ta chọn động từ tường thuật phù hợp

a. Reporting Verb + To-inf …

- agree                                     

- demand (đòi hỏi)                    

- guarantee (bảo đảm)

- hope                                      

- promise                                 

- swear (thề)

- threaten (đe dọa)                   

- volunteer                               

- offer (đưa ra đề nghị)

- refuse                                    

- consent (bằng lòng)                

- decide

 Ex: “I will give you my book if you need it,” said my friend.

         → My friend offered to give me her book if I needed it.

b. Reporting Verb + O + To-inf …

- ask (bảo, yêu cầu)                  

advise (khuyên)                       

- command (ra lệnh)

- expect (mong đợi)                   

- instruct (hướng dẫn)              

- invite (mời)

- order (ra lệnh)                         

- persuade (thuyết phục)           

- recommend (khuyên)

- remind (nhắc nhở)                   

- encourage (cổ vũ)                   

- tell (bảo)

- urge (thúc giục)                       

- warn (cảnh báo)                     

- want (muốn, mong muốn)

Ex: “Don’t forget to lock the door,” I said to my sister. 

       →  I reminded my sister to lock the door.

       Ann said: “Come to my place whenever you are free.”

       → Ann invited me to come to her place whenever I was free.

Chú ý:

Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian, đại từ theo quy tắc sau:

a. Trạng từ nơi chốn và thời gian

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

This
Ex: “I want to buy this pen.”

That
She said she wanted to buy that pen.

These
Ex: “I want to buy these pens.”

Those
She said she wanted to buy those pens.

Here
Ex: “I want to sit here.”

There
Ex: She said she wanted to sit there.

Now
Ex: “I am sitting in front of TV now.”

Then
She said she was waiting in front of TV then.

Today
Ex: “Today I have a test”

That day
She said she had a test that day.

Yesterday
Ex: “I had a test yesterday.”

The day before/ The previous day.
She said she had a test the day before.

Tomorrow
Ex: “I’ll have a test tomorrow.”

The next day/ The following day.
She said she would have a test the next day.

Ago
Ex: “I had a test 2 days ago.”

Before
She said she had had a test 2 days before.

Last night
Ex: “I watched TV with my mother last night.”

The night before/ The previous night.
She said she had watched TV with her mother the night before.

Next week
Ex: “I will go on a picnic next week.”

The following week/ The week after.
She said she would go on a picnic the following week.

The day before yesterday
Ex: “I had a test the day before yesterday.”

Two days before/ earlier
She said she had had a test 2 days before.

b. Đại từ nhân xưng

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

He/ she

We/ you

They

You (nếu là chủ ngữ)

They/ I/ he/ she

Me

Him/ her

Us

Them

You (nếu là tân ngữ)

Them/ me/ him/ her

c. Đại từ sở hữu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

My

His/ her

Our

Their

Your

Their/ my/ his/ her

Mine

His/ hers

Ours

Theirs

Yours

Theirs/ mine/ his/ hers

c. Đại từ chỉ định

“This, hat” có thể đổi thành “it”
“These, those” có thể đổi thành “that/ them”

Ví dụ:
Mary said: “This is the first time I’ve broken my arm.”
→ Mary said that it was the first time she had broken her arm.
“Give me that!” Mary said to me.
→ Mary told me to give it to her.

 

MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

I. Định nghĩa mênh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập.)

II. Phân loại mệnh đề trạng ngữ

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

Mệnh đề điều kiện xuất hiện trong các loại câu điều kiện được bắt đầu bằng “If”, “Unless, “As long as”

- Câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện có thật): 

If + S + V hiện tại, S + will + V nguyên thể

Ví dụ:

- If you don’t come, I will go without you. (Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)

- Unless you learn hard, you can’t pass your exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi được.)

- As long as you are hardworking, you will finish it. (Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn thành nó.)

- Câu điều kiện loại 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

If + S + V quá khứ đơn, S + would + V nguyên thể

Ví dụ: 

If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học tập chăm chỉ hơn.)

- Câu điều kiện loại 3 (câu điều kiện không có thật ở quá khứ):

If + S + had + Vp2, S + would have Vp2

Ví dụ: 

If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi sẽ đỗ kì thi đó.)

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh

- So sánh bằngas + adj/adv + as

He is as tall as his brother. (Anh ấy cao như anh trai anh ấy.)

- So sánh hơn kém:

+ Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than

Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)

+Tính từ dàimore/less + long Adj/Adv + than

This watch is more expensive than that one. (Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc  đồng hồ kia)

- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv

My father drives the most carefully in my family. (Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong gia đình tôi)

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề chỉ cách thức bắt đầu bằng “as”(if), “like” hoặc “the way”, dùng để diễn tả cách thức sự việc được tiến hành

a.As if/As though: giống như, như thể

Điều kiện có thật:

As if/As though + S + were/ V (quá khứ)

Dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại.)

- He acts as though/ as if he knew the answers. => He doesn’t know the answers, he just pretends that he knows.

(Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy - Thực tế là anh ta chả biết gì sất)

 

- He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.

(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)


Điều kiện không có thật ở quá khứ:

As if/As though + S + had + PII

Dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ.)

 

He looked as if/as though he had collected the money.

(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)

VD: He seemed as if he hadn't slept for days. (Anh ấy cứ như là đã không ngủ mấy ngày rồi.)

=> Anh ấy như thể đã không ngủ mấy ngày rồi, nhưng anh ấy có thể có ngủ, hoặc chúng ta không biết là anh ấy (đã) có ngủ mấy ngày hay là không.

b. As/ Just as/ like: như là/ giống như là

+ Trong các câu so sánh sau, “as/ just as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. 

Ví dụ:

– He went to Cambridge University, as his father had before him. (Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.)

– She’s a talented writer, as most of her family are. ( Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.)

Ngoài ra, As( = in the role of ) có nghĩa là “trong vai trò”, thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người.

Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)

Eg: Mike has worked as a designer for 3 years. (Mike đã làm thiết kế trong 3 năm)

Students sometimes use pencil as a ruler. (Học sinh thỉnh thoảng sử dụng bút chì như thước kẻ)

+ Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ, danh động từ. Like = similar to / the same as: có nghĩa là “giống như” ( thường về ngoại hình hoặc thói quen), và thường đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …( động từ cảm giác).

Với cách dùng này, ta có thể thêm các từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.

Ví dụ:

– I’ve been working like a dog all afternoon. (Tôi đã làm việc như một con chó suốt cả buổi chiều.)

- She looks like having a sleepless night. (Cô ấy trông giống như có một đêm không ngủ.)

 Chú ý: Giới từ “as” luôn sử dụng với những sự việc có thật, tuy nhiên, giới từ “like” có thể sử dụng tương tự như cách dùng của as if/ as though

Ví dụ: 

– You look as if you’ve seen a ghost. ( Nhìn cậu như kiểu cậu vừa nhìn thấy ma ấy.)

– You talk as though we’re never going to see each other again. (Mày nói cứ như bọn mình chẳng bao giờ gặp nhau nữa ấy.)

– It looks like it’s going to rain. (Nhìn trời như kiểu sắp mưa ấy.)

4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là những mệnh đề phụ được dùng để chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra hay nói cách khác là mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng so… that, such……that (quá … đến nỗi)

a. So… that (quá… đến nỗi)
"So ... that" là cụm từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. "So ... that" thường được sử dụng với tính từ (adj) và trạng từ (adv).
Cấu trúc:

S + V + so many/ few/ much/ little + noun + that + S + V

Ví dụ:
He brought so much food that we couldn't eat all. (Anh ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết.)
They drank so much beer that they couldn't drive. (Họ đã uống quá nhiều rượu đến nỗi họ không thể lái xe.)

b. Such ...that (thật là ...đến nỗi)
"Such ... that" là cụm từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. "Such ... that" được sử dụng với danh từ (có thể đếm được hoặc không đếm được).
Cấu trúc:

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:
They are such beautiful watches that I want to buy all. (Chúng thật là những chiếc đồng hồ đẹp đến nỗi tôi muốn mua tất.)
It was such an awful cake that I couldn't eat. (Đó thật là 1 chiếc bánh kinh khủng đến nỗi tôi không thể ăn nổi.)

 

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

1. Khái niệm

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

2. Cấu trúc

If clause

Main clause

lf +S + had + P.P

S + would / could / should + have + P.P

Ví dụ:

- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)

- If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)

- If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu)

- If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn)

- I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

                                             

CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP 2 &3

1. Định nghĩa

Loại câu điều kiện hỗn hợp này đề cập đến tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Những câu này diễn tả một tình huống ngược với thực tế cả trong quá khứ và hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

2. Cấu trúc

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + had + V-PII

(Quá khứ hoàn thành)

S + would + V

Ví dụ: 

- If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)

(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)

- I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)

(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)

- If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t spend all your money and now you can buy this jacket)

(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)