Communication trang 63 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới

Làm theo cặp. Tưởng tượng em sẽ đi vào không gian. Quyết định cùng nhau các bạn sẽ mang theo gì. Em có thể thêm bất kỳ vật dụng nào mà em nghĩ là cần. Nhớ đưa ra lý do


Bài 1

Task 1. Five teenagers are discussing the possibility of other life forms in our galaxy. Read the comments they have posted on an online forum. 

(Năm thiếu niên đang thảo luận khả năng sự sống khác trên thiên hà chúng ta. Đọc bình luận mà họ đăng trên diễn đàn trực tuyến.)

Tạm dịch:

1. Dương: Có lẽ không có sự sống trên sao Thủy bởi vì nó quá gần mặt trời vì vậy sẽ quá nóng để sống trên đó. Và nó di chuyển rất nhanh, vì vậy ban ngày sẽ rất ngắn, ít nhất, con người không thể chịu đựng những ngày ngắn như vậy.

2. Nhi: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ rằng có thể sống trên một hành tinh, chúng ta cần nước; nhiệt độ phù hợp và không khí có thể thở được rất ít. Nhưng hành tinh đó di chuyển nhanh hay chậm thì không quan trọng.

3. Đức: Bạn nói đúng. Bạn có biết NASA đã tìm ra 2 hành tinh mới, Kepler- 62e và Kepler-62f, mà chúng rất giống trái đất không? Mình tin rằng có thể có sự sống ở đó... Còn về sao Mộc hoặc sao Kim?

4. Trang: Mình tưởng tượng sao Mộc là một hành tinh đầy sức mạnh bởi vì sao Mộc là thần sấm chớp. Hành tinh này không quá gần mặt trời, vì vậy nó không quá nóng và sự sống có thể có ở đó. Người ta ở đó có thế cảm thấy rất tự hào về sức mạnh của hành tinh. 

5. Trang và Anh: Vì vậy sao Kim có lẽ là một nơi tốt cho những người yêu nhau. Thật ra, nó gần trái đất hơn, vì vậy có lẽ dễ dàng đi đến đó hơn.


Bài 2

Task 2. Work in groups to decide if you agree or disagree with each of the opinions and ideas in 1. Say why or why not? 

(Làm việc theo nhóm để quyết định rằng em có đồng ý hoặc không đồng ý với mỗi sự lựa chọn và ý kiến trong phần 1. Nói tại sao có hoặc không.)

Ví dụ:

- I am not sure if I agree with Anh because the name of the planet doesn’t tell us anything about the living conditions.

Tạm dịch: Tôi không chắc là có tôi đồng ý với Anh không bởi vì tên của hành tinh không nói cho chúng ta bất kỳ điều gì về những điều kiện sống.

Hướng dẫn giải: 

-  I disagree with Nhi because the inhabitants there may be able to live in high temperatures. They may have bodies which can resist heat. Or they may have a special machine to cool down the atmosphere of the place where they live.

Tạm dịch: Tôi không đồng ý với Nhi bởi vì những cư dân ở đó có lẽ có thể sống trong nhiệt độ cao. Chúng có lẽ có cơ thể chịu được sức nóng. Hoặc chúng có một bộ máy để làm mát không khí nơi chúng sống.

- I disagree with Duc because inhabitants there may be able to extract liquid from underground to survive. Their bodies may be adapted to the environment there. They may not need oxygen but hydrogen or nitrogen to breathe.

Tạm dịch: Tôi không đồng ý với Đức bởi vì những cư dân ở đó có thể tách nước từ mặt đất để sống sót. Những cơ thể của chúng có lẽ thích nghi với môi trường ở đó. Họ có lẽ không cần ôxi nhưng cần hydro hoặc nitro để thở..

-  I disagree with Anh. Any planet can be powerful. Any inhabitant is proud of his/her own planet.

Tạm dịch: Tôi không đồng ý với Anh. Bất kỳ hành tinh nào có thể có sức mạnh. Bất kỳ cư dân nào cũng cùng tự hào về hành tinh của họ.


Bài 3

Task 3.

a. Work in pairs. Imagine you are going into space. Decide together what you will take with you. You can add any item you think necessary. Remember to give reasons. 

(Làm theo cặp. Tưởng tượng em sẽ đi vào không gian. Quyết định cùng nhau các bạn sẽ mang theo gì. Em có thể thêm bất kỳ vật dụng nào mà em nghĩ là cần. Nhớ đưa ra lý do.)

Hướng dẫn giải:

I would like to bring space suit to protect my body, oxygen tank so that I can breathe, boots and gloves to protect my feet and hands, space buggy to get move, food tablets to be alternatives for real food. In addition, I also bring water tablet to stay hydrated.  

Tạm dịch: 

A: Tôi sẽ mặc bộ đồ không gian bởi vì ở đó rất lạnh và tôi sẽ không thể thở được.

B: Tôi sẽ mang nước rửa tay để lau chùi tay.

Tôi muốn mang theo bộ đồ vũ trụ để bảo vệ cơ thể, bình oxy để tôi có thể thở, ủng và găng tay để bảo vệ chân và tay, xe không gian để di chuyển, thuốc thực phẩm để thay thế cho thực phẩm. Ngoài ra, tôi cũng mang theo viên nước để giữ nước.

b. Report your decisions to another pair or to the class.

(Báo cáo quyết định của em cho cặp khác hoặc cho lớp.)



Từ vựng

- daytime (n): ban ngày

- can’t stand: không thể chịu đựng

- be able to V: có khả năng làm gì

- breathable air: không khí có thể thở được

- appropriate temperature: nhiệt độ phù hợp

- similar (adj): giống 

- hydrated (adj): đầy đủ nước