Câu 7 trang 66 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Tính nồng độ phần trăm của chất tạo thành trong dung dịch thu được.


Thêm 6,0 gam \({P_2}{O_5}\) vào 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6,0% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được.

Giải

                                \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 3{H_3}P{O_4}\)

                                142g                   \( \to \) 2.98g

                                6g                        \( \to \) ?

Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất tạo từ 6 gam \({P_2}{O_5}:\)

            \(\frac{{6.2.98}}{{142}} = 8,28(g)\)

Khối lượng dung dịch \({H_3}P{O_4}\) trong 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6% (D = 1,03 g/ml):

\({m_{{\rm{dd}}}} = D.V = 25.1,03 = 25,75\,\,g\)

Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất:

\({m_{ct}} = {{6.25,75} \over {100}} = 1,545\,\,g\)

Nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được là:

\(C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{(8,28 + 1,545).100}}{{(6 + 25,75)}} = 30,95\% \)