Câu 3 trang 121 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Xác định công thức phân tử của hợp chất.


Một hợp chất A chứa 54,8% H, 9,3%N còn lại là O, cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. Vì sao phân tử khối của hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của A lại là số lẻ (Không kể phần thập phân)

Giải

\(\begin{array}{l}\% O = 100 - (54,8 + 4,8 + 9,3) = 31,1\% ;\\{M_A} = 153\end{array}\)

Đặt công thức tổng quát của A là: \(C_xH_yO_zN_t\)

Ta có \(x:y:z:t = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}:\frac{{\% N}}{{14}} = 7:7:3:1\)

Công thức đơn giản nhất của A: \({\left( {{C_7}{H_7}{O_3}N} \right)_n}\).

Ta có \({M_A} = 153 \Rightarrow n = 1\)\( \Rightarrow \) CTPT của A: \({C_7}{H_7}{O_3}N\)

- Phân tử khối cuat hợp chất chứa C, H, O luôn chẵn vì số nguyên tử H luôn là số chẵn.

 Xét hợp chất  \({C_x}{H_y}{O_z}\). Vì y là số chẵn nên đặt \(y = 2a(a \in {N^*})\)

Ta có \(M = 12x + y + 16z = 12x + 2a + 16z \)

                \(= 2(6x + a + 8z)\)  là số chẵn.

- Phân tử khối của A là số lẻ vì nguyên tử H = 7 (số lẻ)