Câu 26 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Áp dụng định nghĩa giới hạn


 Áp dụng định nghĩa giới hạn bên phải và giới hạn bên trái của hàm số, tìm các giới hạn sau :

LG a

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \sqrt {x - 1} \)

Phương pháp giải:

Giới hạn phải

Giả sử hàm số \({\rm{f}}\) xác định định trên khoảng \(\left( {{x_o};b} \right)\). Ta nói rằng hàm số \({\rm{f}}\) có giới hạn bên phải là số thực \(L\) khi \(x\) tiến về \({x_o}\) nếu mọi dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) trong khoảng \(\left( {{x_o};b} \right)\) mà \(\lim{\rm{ }}{x_n} = {x_o}\) ta đều có \(\lim{\rm{ (f(}}{x_n})) = L\).

Khi đó, ta viết: \(\mathop {\lim}\limits_{x \to x_o^ + } {\rm{f}}\left( x \right) = L\) hoặc \({\rm{f}}\left( x \right) \to L\) khi \(x \to x_o^ + \).

Giới hạn trái

Giả sử hàm số \({\rm{f}}\) xác định định trên khoảng \(\left( {a;{x_o}} \right)\). Ta nói rằng hàm số \({\rm{f}}\) có giới hạn bên trái là số thực \(L\) khi \(x\) tiến về \({x_o}\) nếu mọi dãy \(\left( {{x_n}} \right)\) trong khoảng \(\left( {a;{x_o}} \right)\) mà \(\lim{\rm{ }}{x_n} = {x_o}\) ta đều có \(\lim{\rm{ (f(}}{x_n})) = L\).

Khi đó, ta viết: \(\mathop {\lim}\limits_{x \to x_o^ - } {\rm{f}}\left( x \right) = L\) hoặc \({\rm{f}}\left( x \right) \to L\) khi \(x \to x_o^ - \).

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

Với mỗi dãy \(\left( {{x_n}} \right) \subset \left( {1; + \infty } \right)\) mà \(\lim {x_n} = 1\) ta có:

\(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \sqrt {{x_n} - 1} \)\( = \sqrt {1 - 1}  = 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = 0\).


LG b

 \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ - }} \left( {\sqrt {5 - x} + 2x} \right)\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \left( { - \infty ;5} \right]\)

Với mỗi dãy \(\left( {{x_n}} \right) \subset \left( { - \infty ;5} \right)\) mà \(\lim {x_n} = 5\) ta có:

\(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \left( {\sqrt {5 - {x_n}}  + 2{x_n}} \right)\)\( = \sqrt {5 - 5}  + 2.5 = 10\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ - }} f\left( x \right) = 10\).


LG c

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} {1 \over {x - 3}}\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

Với mỗi dãy \(\left( {{x_n}} \right) \subset \left( {3; + \infty } \right)\) mà \(\lim {x_n} = 3\) ta có:

\(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \dfrac{1}{{{x_n} - 3}} =  + \infty \) vì \(\lim 1 = 1 > 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}\lim \left( {{x_n} - 3} \right) = 0\\{x_n} > 3 \Rightarrow {x_n} - 3 > 0\end{array} \right.\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \dfrac{1}{{x - 3}} =  + \infty \)


LG d

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} {1 \over {x - 3}}\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

Với mỗi dãy \(\left( {{x_n}} \right) \subset \left( { - \infty ;3} \right)\) mà \(\lim {x_n} = 3\) ta có:

\(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \dfrac{1}{{{x_n} - 3}} =  - \infty \) vì \(\lim 1 = 1 > 0\) và \(\left\{ \begin{array}{l}\lim \left( {{x_n} - 3} \right) = 0\\{x_n} < 3 \Rightarrow {x_n} - 3 < 0\end{array} \right.\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \dfrac{1}{{x - 3}} =  - \infty \)

Bài giải tiếp theo
Câu 27 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 28 trang 158 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 29 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 30 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 31 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 32 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 33 trang 159 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 34 trang 163 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 35 trang 163 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 36 trang 163 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa