Bài 2 trang 71 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1

Giải bài tập bài 2 trang 71 Tài liệu Dạy – học Vật Lí 9 tập 1.


Đề bài

Một hộ gia đình sử dụng các thiết bị như bảng sau:

Thiết bị điện

Công suất định mức

Thời gian sử dụng trong 1 ngày

Đèn sợi đốt

60W

5 h

Nồi cơm điện

600W

30 min

Bếp điện

1200W

45 min

Bàn ủi

800W

15 min

Cho rằng các thiết bị điện đều sử dụng nguồn điện có hiệu điện thê là 220V và giá 1kW.h điện là 1800 đồng.

a) Trong một tháng (30 ngày) số đếm của công tơ điện tăng thêm bao nhiêu và giá tiền điện phải trả là bao nhiêu? Tiền điện phải trả cho thiết bị nào là lớn nhất?

b) Nên chọn cái CB ở mạch chính có cường độ dòng điện ngắt mạch là bao nhiêu: 5A, 10A, 15A hay 20A?

Lời giải chi tiết

a) Điện năng tiêu thụ: A = P.t

Áp dụng cho từng thiết bị:

- Đèn sợi đốt: A1 = 60.(5.30) = 9000 Wh = 9kWh

- Nồi cơm điện: A2 = 600.(0,5.30) = 9000 Wh = 9kWh

- Bếp điện: \({A_3} = 1200\left( {{{45} \over {60}}.30} \right) = 27000\,\,{\rm{W}}h = 27kWh\)

- Bàn ủi: \({A_4} = 800\left( {{{15} \over {60}}.30} \right) = 6000\,\,{\rm{W}}h = 6kWh\)

Vậy tổng số đếm của công tơ điện là : 51 kWh

Giá tiền điện phải trả là: 51.1600 = 81 600 đồng.

Tiền điện phải trả cho bếp điện là lớn nhất: 27.1600 = 43 200 đồng.

b) Công suất tiêu thụ tổng cộng của các thiết bị điện:

P = 60 + 600 + 1200 + 800 = 2660W

Cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch chính là:

I = P/U = 2660/220 = 12,09A.

Nên chọn cái CB ở mạch chính có cường độ dòng điện ngắt mạch là 15A.



Từ khóa phổ biến