Câu 15, 16 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8

Giải câu 15, 16 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài


Đề bài

PHẦN III. (3 điểm)

Viết lời giải cho các bài tập sau


15.

Tìm một ví dụ chứng tỏ một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.

Phương pháp:

Nhiệt năng của vật là tổng đông năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.

Vật có cơ năng khi vât có khả năng thực hiện công.

Lời giải chi tiết:

Đồng xu được phơi nắng trên mặt đất, nó không có thế năng và động năng nhưng luôn có nhiệt năng.


16.

Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g đựng 2 lít nước ở \({20^o}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K.

Phương pháp:

Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m . c . ∆t trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

Lời giải chi tiết:

2 lít nước có khối lượng là: m= V. D = 0,002 . 1000 = 2kg

Nhiệt lượng riêng ấm nhôm nhận được là:

Qnhôm = mnhôm.cnhôm. \(\Delta t\) = 0,5 . 880 . (100 -20) = 35200J

Nhiệt lượng nước trong ấm nhận được là:

Qnước = mnước.cnước. \(\Delta t\) = 2 . 4200 . (100 -20) = 672000J

Tổng nhiệt lượng mà ấm nước nhận được là:

Q = Qnhôm + Qnước = 35200 + 672000 = 707200J

Bài giải tiếp theo



Từ khóa phổ biến