Cách dùng agree/agree to, mean, propose
He is determined to get a seat even if it means standing in a queue all right (Anh ta phải kiếm cho được một chỗ ngồi đầu cho có cả việc đứng sắp hàng cả đêm.)
A. agree và agree to (to Giới từ) (Đồng ý.)
Agree dùng với nguyên mẫu. Nó là cấu trúc phản nghĩa của refuse + nguyên mẫu :
When I asked them to wait, Toni agreed to wait a week bid Bill refused to wait another day. (Khi tôi yêu cầu họ đợi Tom thì đồng ý đợi một tuần nhưng Bill thì từ chối không đợi ngày nào nữa cả.)
agree không thể có túc từ là danh từ/đại từ. Cấu trúc phần nghĩa của refuse + túc từ là accep + túc từ :
He refused any reward
(Nó từ chối bất cứ phần thưởng nào.)
She accepted she past (Cô ấy nhận sở làm.)
Agree to (giới từ) có thể được theo sau bởi cấu trúc tính từ sở hữu + động danh từ
He agreed to my leaving early on Friday
(Anh ấy thuận ý cho tôi ra đi sớm vào ngày thứ sáu)
Phản nghĩa của câu này là :
He wouldn't-agree to my leaving early (Anh ấy không đồng ý cho tôi ra đi sớm.)
Agree to có thể được theo sau bởi túc từ là danh từ/đại từ :
He agreed to the change of plan/to this/to that (Anh ta đồng ý đổi kế hoạch/điều này/điều đó.)
B. Mean có nghĩa có ý định dùng với nguyên mẫu
I mean to get to the top by sunrise
(Tôi có ý định lên tới đỉnh trước khi mặt trời mọc.)
mean với nghĩa «bao hàm» (chỉ dùng với một chủ từ không ngôi) dùng với động danh từ)
He is determined to get a seat even if it means standing in a queue all right (Anh ta phải kiếm cho được một chỗ ngồi đầu cho có cả việc đứng sắp hàng cả đêm.)
C. Propose với nghĩa «có ý định» thường dùng với nguyên mẫu :
I propose to start tomorrow
(Tôi có ý định bắt đầu vào ngày mai.)
Propose với nghĩa «đề nghị» dùng với động danh từ :
I propose waiting till she police get here (Tôi đề nghị đợi đến khi cảnh sát tới đây.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Cách dùng agree/agree to, mean, propose timdapan.com"