Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5 tuần 17 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 17 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần


Đề bài

I/ Bài tập về đọc hiểu

Thả thuyền

         Trời đang chuyển mưa. Những đám mây bông xô nhau dạt về phía chân trời nhường chỗ cho những đám mây đen nặng như chì vần vũ như muốn kéo toạc bầu trời xuống thấp. Sấm rền vang, chớp thi nhau vạch những đường loằng ngoằng lóe sáng. Gió từ đâu thổi đến làm cho cây cơm nguội trước sân oằn mình nghiêng ngả. Những chiếc lá trên cành run rẩy, lắc lư rồi rơi xuống đất, nằm trơ trọi.

        Mưa bắt đầu rơi. Tí tách…tí tách rồi lộp bộp…lộp bộp. Những hạt mưa to dần, to dần… Mưa như trút nước lên mặt sân…Nước mưa ướt sũng trên nền gạch rồi tràn xuống vỉa hè chảy thành dòng lênh láng.

        Được một lúc, cơn mưa tạnh dần rồi dứt hẳn. Những chú chim nấp trong hốc cây, vòm lá giờ bay ra chuyển cành hót líu lo. Trời quang đãng hơn, những đám mây trắng lại nối đuôi nhau bồng bềnh trên vòm trời xanh thẳm.

       Trước sân, có tiếng ríu rít của bọn trẻ đang xúm lại chơi thả thuyền. Những chiếc thuyền bằng giấy đủ màu được lần lượt thả xuống dòng nước. Chiếc nào cũng tròng trành, nghiêng ngửa một lúc rồi mới lướt đi băng băng. Bọn trẻ thích thú đuổi theo những chiếc thuyền, vừa chạy vừa reo hò. Đoàn thuyền trôi xa dần. Bỗng dòng nước chững lại rồi đột ngột chồm lên chui tọt vào miệng cống. Những chiếc thuyền xoay tròn mấy vòng rồi mất hút trong dòng xoáy sủi bọt. Bọn trẻ tần ngần hồi lâu rồi lập tức chạy ngay về nhà lấy thêm những chiếc thuyền mới. Cứ thế, hàng loạt chiếc thuyền được thi nhau thả xuống. Đã thấy lác đác xuất hiện những chiếc thuyền lá. Thuyền lá bao giờ cũng trôi nhanh hơn thuyền giấy, có lẽ vì lá không thấm nước. Từ đây cuộc đua thuyền đã trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết. Bọn trẻ reo hò, tranh cãi nhau xem thuyền của đứa nào trôi nhanh nhất. Chiếc thuyền trở thành niềm hi vọng của mỗi chủ nhân nhỏ tuổi. Dường như chúng đang chở trên mình cả một thời bé dại.

       Hãy cứ trôi đi thuyền nhỏ chở những nụ cười, niềm vui của một thời trẻ con hồn nhiên, nghịch ngợm đến miền tuổi thơ được tắm mát bằng những cơn mưa.

(Hà Thị Bình Thanh)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Bài văn trên nói về điều gì?

a - Cảnh mưa rào đến rồi tạnh hẳn và cảnh vật thiên nhiên sau mưa

b - Cảnh mưa rào và trò chơi thả thuyền của các bạn nhỏ sau mưa

c - Những kỉ niệm khó quên thời thơ ấu của tác giả và các bạn nhỏ

Câu 2. Cảnh vật thanh bình sau cơn mưa được miêu tả qua đoạn văn nào?

a - Đoạn 1 (“Trời dang chuyển mưa đến nằm trơ trọi.”)

b - Đoạn 2 (“Mưa bắt đầu rơi đến thành dòng lênh láng.”)

c - Đoạn 3 (“Được một lúc đến vòm trời xanh thẳm.”)

Câu 3. Nội dung chính của đoạn “Trước sân đến một thời bé dại.” là gì?

a - Cảnh thả thuyền trên sông của các bạn nhỏ

b - Trò chơi thả thuyền của các bạn nhỏ sau mưa

c - Cảnh chơi thả thuyền giấy của các bạn nhỏ

Câu 4. Hình ảnh chiếc thuyền giấy “chở trên mình cả một thời bé dại” ý nói gì?

a - Chiếc thuyền đem theo cả niềm vui thời trẻ con hồn nhiên, nghịch ngợm

b - Chiếc thuyền chở theo cả tiếng cười thích thú của bọn trẻ khi vui chơi

c - Chiếc thuyền chở theo cả một thời quá khứ rất dại dột của bọn trẻ con.

 

II/ Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Ghi dấu hỏi, dấu ngã, đúng quy tắc trên các chữ in nghiêng:

a) quyên sách, nhuần nhuyên

b) phát triên, nhân nghia

c) cái thuông, đôi đua

d) khen thương, chưa bài

Câu 2. Xếp những từ sau vào chỗ trống thích hợp ở các ô trong bảng:

nhỏ, bé, nhỏ bé, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, đẹp, tươi, đẹp tươi, đẹp đẽ, đẹp xinh, đèm đẹp, vui, mừng, vui chơi, vui thích, vui vẻ, vui vầy

Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

Từ láy

 

 

 

 

Câu 3. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ in đậm ở cột A và ghi vào từng ô trong bảng:

Từ đồng nghĩa

A

Từ trái nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 4. Cho biết từ in đậm (kèm theo VD trong ngoặc đơn) ở cột A là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa (bằng cách ghi dấu + vào cột tương ứng trong bảng):

 

A

Từ đồng âm

Từ

nhiều nghĩa

M : đá (tảng đá, tượng đáđá bóng, đá cầu,…)

+

 

(1) quả (quả cam, quả ổi, quả đất, quả địa cầu,…)

   

(2) đồng (cánh đồng, tượng đồng, năm nghìn đồng,…)

   

(3) lá ( cây, nhà lá,  thư, lá phổi, lá gan,…)

   

(4) lợi (sưng lợi, hỏ lợilợi ít hại nhiều, có lợi cho mình)

   

 

Câu 5. Hoàn thành đơn xin học môn tự chọn (Tin học hoặc Tiếng Anh, Tiếng Pháp,…) theo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………,ngày….tháng….năm….

ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN

Kính gửi: ………………………………

Em tên là:………………………………

Nam, Nữ: ……

Sinh ngày:…………………………

Tại: ………………………………

Địa chỉ thường trú : …………………………

Học sinh lớp ……… của Trường

Em làm đơn này kính đề nghị …………… xét cho em được học môn ……… theo chương trình tự chọn.

Em xin hứa thực hiện đầy đủ nội quy và hoàn thành nhiệm vụ học tập

Em xin trân trọng cảm ơn.

Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn

Ý kiến của cha mẹ học sinh

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

Lời giải chi tiết

I/ Bài tập về đọc hiểu

Câu 1: Bài văn trên nói về cảnh mưa rào và trò chơi thả thuyền của các bạn nhỏ sau mưa.

Chọn đáp án: b

Câu 2: Cảnh vật thanh bình sau cơn mưa được miêu tả qua đoạn văn thứ 3 (“Được một lúc...” đến “... vòm trời xanh thẳm”)

Chọn đáp án: c

Câu 3: Nội dung chính của đoạn “Trước sân đến một thời bé dại” là trò chơi thả thuyền của các bạn nhỏ sau mưa.

Chọn đáp án: b

Câu 4: Hình ảnh chiếc thuyền giấy “chờ trên mình cả một thời bé dại” ý nói: Chiếc thuyền đem theo cả niềm vui thời trẻ con hồn nhiên, nghịch ngợm.

Chọn đáp án: a

 

II/ Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1:

a. quyển sách, nhuần nhuyễn

b. phát triển, nhân nghĩa

c. cái thuổng, đôi đũa

d. khen thưởng, chữa bài

Câu 2:

Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

Từ láy

nhỏ, bé, đẹp, tươi, vui, mừng

nhỏ bé, đẹp tươi, đẹp xinh, vui chơi, vui thích, nhỏ nhẹ

nhỏ nhắn, nhỏ nhen, đẹp đẽ, đèm đẹp, vui vẻ, vui vầy

 

 

Câu 3:

Từ đồng nghĩa

A

Từ trái nghĩa

vắng lặng

lặng im

im lặng

ồn ào

ầm ĩ

mênh mông

thênh thang

rộng rãi

chật hẹp

chật hẹp

gọn ghẽ

ngăn nắp

gọn gàng

bừa bãi

bừa bộn

 

Câu 4:

A

Từ đồng âm

Từ

nhiều nghĩa

M : đá (tảng đá, tượng đáđá bóng, đá cầu,…)

+

 

(1) quả (quả cam, quả ổi, quả đất, quả địa cầu,…)

 

+

(2) đồng (cánh đồng, tượng đồng, năm nghìn đồng,…)

+

 

(3) lá ( cây, nhà lá,  thư, lá phổi, lá gan,…)

 

+

(4) lợi (sưng lợi, hỏ lợilợi ít hại nhiều, có lợi cho mình)

+

 

 

Câu 5:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 19  tháng 9 năm 2020

ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN

Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng Trường Tiểu học Thái Thịnh

Em tên là: Nguyễn Ngọc Mai

Nam, Nữ: Nữ

Sinh ngày: 20 - 9 - 2010

Tại: Đống Đa - Hà Nội

Địa chỉ thường trú : Số nhà 30 - Thái Thịnh - Đống Đa  - Hà Nội

Học sinh lớp 5A của Trường Tiểu học Thái Thịnh

Em làm đơn này kính đề nghị thầy hiệu trưởng xét cho em được học môn tiếng Anh theo chương trình tự chọn.

Em xin hứa thực hiện đầy đủ nội quy và hoàn thành nhiệm vụ học tập

Em xin trân trọng cảm ơn.

Ý kiến của cha mẹ học sinh

(Kí và ghi rõ họ tên)

Kính đề nghị Nhà trường cho phép cháu Tú học theo lớp Tiếng Anh.

Gia đình tôi xin chân thành cảm ơn!

Hằng

Nguyễn Bích Hằng

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

Mai

Nguyễn Ngọc Mai