Bài tập cuối tuần tiếng việt 2 tuần 2 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 2 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần


Đề bài

1. Đọc truyện “Phần thưởng” và cho biết vì sao Na chưa học giỏi nhưng xứng đáng nhận được phần thưởng?

a. Vì bạn có một tấm lòng thật đáng quý

b. Vì lớp còn một suất quà nữa chưa biết trao cho ai

c. Vì trong lớp còn nhiều bạn học kém hơn Na

 

2. Câu chuyện “Phần thưởng” đem đến cho em bài học gì?

a. Biết phấn đấu học tập tốt.

b. Biết đoàn kết, bảo vệ bạn bè

c. Biết làm việc tốt và giúp đỡ mọi người

 

3. Em chọn từ trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:

a) - (sẻ/xẻ) : chim ....; ... gỗ

- (sấu/xấu) : cá ....; ....

b) - (chặn/ chặng) : ngăn ....; ..... đường

- (băn/băng) : đóng .....; .... khoăn

 

4. Dòng nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của bài tập đọc “Làm việc thật là vui”?

a. Mọi người, mọi vật đều làm việc

b. Công việc sẽ đem lại niềm vui cho tất cả mọi người

c. Tất cả hai đáp án trên

 

5. Khoanh vào chữ cái trước từ không thuộc nhóm từ ngữ về học tập:

a. học sinh

b. bàn ghế

c. cha mẹ

d. trường học

e. sách vở

g. dạy dỗ

h. nhà sàn

i. cô giáo

k. bạn bè

 

6. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện những câu sau:

học nhóm, học giỏi, tập vẽ

a. Em sẽ cố gắng ....... để không phụ lòng mong mỏi của cha mẹ.

b. Cô giáo yêu cầu các tổ ...... về chủ đề môi trường.

c. Bé Minh cầm hộp bút chì màu và bắt đầu ....... ông mặt trời.

 

7. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau:

a. Tùng và Long là ai ☐

b. Long chép bài của Tùng ☐

c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì ☐

d. Câu trả lời thật buồn cười ☐

 

8. Đọc lại câu chuyện “Mít làm thơ” và cho biết vì sao cậu bé lại có tên là Mít?

a. Vì cậu thích ăn mít

b. Vì cậu chẳng biết gì

c. Không ai biết là vì sao cả

 

9. Em hãy điền g/gh vào chỗ trống sao cho phù hợp:

Con đường đất rất ......

 

10. Viết tiếp vào chỗ trống để được câu em tự giới thiệu về mình.

a. Em tên là ……..

b. Em ở (tên thôn hoặc phố, tên xã hoặc phường) ……..

c. Em học lớp 2 trường ……..

d. Em thích học môn ……..

e. Ở trường em thích nhất là ……..

Lời giải chi tiết

1. Na học chưa giỏi nhưng xứng đáng nhận được phần thưởng vì bạn có một tấm lòng thật đáng quý.

Chọn đáp án: a

2. Câu chuyện “Phần thưởng” đem đến cho em bài học là cần biết làm việc tốt và giúp đỡ mọi người.

Chọn đáp án: c

3.

a) - (sẻ/xẻ) : chim sẻ; xẻ gỗ

- (sấu/xấu) : cá sấu; xấu

b) - (chặn/ chặng) : ngăn chặn; chặng đường

- (băn/băng) : đóng băng; băn khoăn

4. Dòng nêu đúng ý nghĩa của bài tập đọc “Làm việc thật là vui” đó là Mọi người, mọi vật đều đang làm việc và công việc đem lại niềm vui cho tất cả mọi người.

Chọn đáp án: c

5. Những từ không thuộc nhóm từ ngữ về học tập là :

c. cha mẹ

b. bàn ghế

h. nhà sàn

6. a. Em sẽ cố gắng học giỏi để không phụ lòng mong mỏi của cha mẹ.

b. Cô giáo yêu cầu các tổ học nhóm về chủ đề môi trường.

c. Bé Minh cầm hộp bút chì màu và bắt đầu tập vẽ ông mặt trời.

7. a. Tùng và Long là ai ?

b. Long chép bài của Tùng.

c. Thấy giáo ngạc nhiên vì điều gì ?

d. Câu trả lời thật buồn cười.

8. Cậu bé có tên là Mít là do cậu chẳng biết gì.

Chọn đáp án: b

9. Con đường đất rất ggh

10. a. Em tên là Nguyễn Bảo Yến.

b. Em ở : Tổ 3, Cao Lỗ, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà Nội.

c. Em học lớp 2 trường Tiểu học Thị trấn Đông Anh.

d. Em thích học môn Toán và Tiếng Việt.

e. Ở trường em thích nhất là nghe cô giáo kể chuyện và những lúc vui chơi với bạn bè.

Bài giải tiếp theo