Bài tập cuối tuần tiếng việt 2 tuần 14 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 14 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần


Đề bài

1. Một chiếc đũa và cả bó đũa trong bài được so sánh với thứ gì?

a. Một chiếc đũa: ......

b. Cả bó đũa: ..........

cả bốn người con, một người con

 

2. Người cha khuyên các con điều gì?

a. Phải có sức khỏe

b. Phải học thuộc lòng câu chuyện bó đũa

c. Phải biết đoàn kết để tạo thành sức mạnh

 

3. Em điền l hoặc n vào chỗ trống sao cho phù hợp:

a. ...o ...ắng

b. ...óng ...ực

c. ...ung ...inh

d. ...ô ...ức

 

4. Em chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:

a. (mít/miết): mải .....; .....

b. (tít/tiết): .... học; xa ......

c. (bịt/biệt): từ .....; ....... miệng

d. (mịt/miệt): ...... mài; ........

 

5. Em chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:

a. (nhắt/nhắc): .......... nhở; chuột ........

b. (sắt/sắc): thanh ......; dao .......

c. (tắt/tắc): đường ........; ......... đường

d. (bắt/bắc): ........ cầu; ...... bẻ

 

6. Đọc lại bài Tin nhắn và cho biết mọi người nhắn tin cho Linh bằng cách nào?

a. Gọi điện nhắc cho Linh biết

b. Viết lại trên tường nhà

c. Viết vào giấy

 

7. Hãy tìm ba từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.

 

8. Đâu là câu được đặt theo mẫu Ai làm gì?

a. Anh chăm sóc em

b. Chị rất chăm chỉ

c. Anh chị rất đoàn kết

 

9. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống cuối câu cho thích hợp:

a. Con xin phép mẹ cho con đi thăm bạn Nam ☐

b. Mẹ ơi, hôm nay mẹ có phải đi làm không ☐

c. Tâm ơi, cậu đọc xong truyện mới mua chưa ☐

d. Hà đi chơi với bố ☐

 

10. Nội dung của bài Tiếng võng kêu là gì?

a. Tình yêu thương của người anh dành cho em gái

b. Tình yêu thương của người mẹ dành cho con

c. Tình yêu thương của người cha dành cho con

 

11. Dì đến nhà đón em sang bà ngoại chơi. Em hãy viết lời nhắn lại cho bố mẹ biết.

Lời giải chi tiết

1. Một chiếc đũa và cả bó đũa trong bài được so sánh với:

a. Một chiếc đũa: một người con

b. Cả bó đũa: cả bốn người con

2. Điều mà người cha muốn khuyên các con đó là: Phải biết đoàn kết để tạo thành sức mạnh.

Chọn đáp án: c

3.

a. lo lắng

b. nóng nực

c. lung linh

d. nô nức

4.

a. (mít/miết): mải miết; mít

b. (tít/tiết): tiết học; xa tít

c. (bịt/biệt): từ biệt; bịt miệng

d. (mịt/miệt): miệt mài; mịt

5.

a. (nhắt/nhắc): nhắc nhở; chuột nhắt

b. (sắt/sắc): thanh sắt; dao sắc

c. (tắt/tắc): đường tắt; tắc đường

d. (bắt/bắc): bắc cầu; bắt bẻ

6. Mọi người nhắn tin cho Linh bằng cách viết vào giấy.

Chọn đáp án: c

7. Một số từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em đó là: đùm bọc, chăm sóc, giúp đỡ, đoàn kết, gắn bó, chia sẻ, thương yêu, nhường nhịn,...

8. Câu được đặt theo mẫu Ai làm gì? đó là: Anh chăm sóc em.

Chọn đáp án: a

9.

a. Con xin phép mẹ cho con đi thăm bạn Nam.

b. Mẹ ơi, hôm nay mẹ có phải đi làm không ?

c. Tâm ơi, cậu đọc xong truyện mới mua chưa ?

d. Hà đi chơi với bố.

10. Nội dung của bài Tiếng võng kêu là tình yêu thương của người anh dành cho em gái.

Chọn đáp án: a

11. Bố mẹ ơi, dì đón con sang nhà bà ngoại nhưng bố mẹ không có ở nhà. Chiều nay dì sẽ đưa con về sớm ạ.

Bài giải tiếp theo