Bài 6. Luyện tập chung (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu). Tính giá trị của biểu thức. a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.


Câu 1

Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

a) 8 413 x 7

b) 56 732 : 8

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243.

b) c + m x n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647

b) c + m x n = 2 370 + 105 x 6 = 2 370 + 630 = 3 000


Câu 3

Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Số tiền mua 5 quyển vở = số tiền một quyển vở x 5.

- Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở = giá tiền 1 bút mực + giá tiền 5 quyển vở.

- Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = Số tiền Mai đưa cô bán hàng – số tiền Mai đã mua

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 bút mực: 8 500 đồng

1 quyển vở: 6 500 đồng

Mua 1 bút mực và 5 quyển vở

Đưa: 50 000 đồng

Trả lại: ? đồng

Bài giải

Số tiền mua 5 quyển vở là:

6 500 x 5 = 32 500 (đồng)

Số tiền Mai đã mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:

8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại cho Mai số tiền là:

50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

Đáp số: 9 000 đồng


Câu 4

Tính giá trị của biểu thức:

a) (13 640 - 5 537) x 8

b) 27 164 + 8 470 + 1 230

Phương pháp giải:

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8

                                   = 64 824

b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230

                                         = 36 864


Câu 5

Trong một chuyến đi du lịch:

Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11.

Vậy chị Hoa năm nay 11 tuổi.



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến