Bài 11. Hàng và lớp (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4
Hoàn thành bảng sau. Viết cách đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
Câu 1
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
- Viết số theo từng lớp, lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết cách đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào (theo mẫu).
Mẫu: 172 938: một trăm bảy mươi hai nghìn chín trăm ba mươi tám
Chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
827 389
163 222
390 227
862 003
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
+ 827 389: Tám trăm hai mươi bảy nghìn ba trăm tám mươi chín.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 163 222: Một trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm hai mươi hai.
Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ 390 227: Ba trăm chín mươi nghìn hai trăm hai mươi bảy.
Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
+ 862 003: Tám trăm sáu mươi hai nghìn không trăm linh ba.
Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số nào dưới đây thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau?
+ Chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Lớp đơn vị không có chữ số 4
A. 50 482
B. 151 029
C. 261 017
D. 54 014
b) Trong các số 222 000, 178 029, 20 182, 55 252, số nào có lớp đơn vị và lớp nghìn đều có chữ số 2?
A. 222 000
B. 178 029
C. 20 182
D. 55 252
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn C
Câu 4
Viết giá trị của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
- Chữ số 1 trong số 810 003 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 10 000.
- Chữ số 7 được gạch chân trong số 736 772 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 700 000
- Chữ số 7 trong số 256 837 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 7
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 11. Hàng và lớp (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 timdapan.com"