Bài 4 trang 63 Tài liệu Dạy - học Hoá học 9 tập 2

Giải bài tập Xà phòng hoá 1 tấn chất béo cần 135 kg NaOH. Hãy tính


Đề bài

Xà phòng hoá 1 tấn chất béo cần 135 kg NaOH. Hãy tính

a) Khối lượng glixerin thu được, biết hiệu suất của phản ứng xà phòng hoá đạt 80%.

b) Khối lượng xà phòng thu được, biết muối của các axit béo chiếm 65% khối lượng xà phòng.

Lời giải chi tiết

1 tấn = 1000kg

Số mol NaOH là: \({n_{NaOH}} = \dfrac{{135}}{{40}} = 3,375\,kmol\)

\(a){n_{NaOH(pu)}} = 3,375.80\%  = 2,7\,kmol\)

Đặt công thức của chất béo là (RCOO)3C3H5

Phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\\pu:\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,7 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,kmol\\Theo\,pt \to {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,9\,kmol\end{array}\)

Khối lượng glixerol thu được là: \({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,9.92 = 82,8\,kg\)

b)Phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}{(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3,375 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(muối)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,125\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,kmol\\Theo\,pt \to {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 1,125\,kmol\\BTKL \to {m_{{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}} + {m_{NaOH}} = {m_{Muối}} + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow 1000 + 135 = {m_{Muối}} + 92.1,125\\ \Rightarrow {m_{Muối}} = 1031,5\,kg\\\dfrac{{{m_{Muối}}}}{{{m_{xà\,phòng}}}}.100 = 65\\ \Rightarrow {m_{xà\,phòng}} = \dfrac{{100}}{{65}}.{m_{Muối}} = \dfrac{{100}}{{65}}.1031,5 = 1586,9\,kg\end{array}\)

Bài giải tiếp theo