Bài 4 trang 60 SGK Hóa học 10

Giải bài 4 trang 60 SGK Hóa học 10. Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.


Đề bài

Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.

\(\begin{gathered}
a)\,{}_1^2{H^ + },{}_{18}^{40}Ar,{}_{17}^{35}C{l^ - },{}_{26}^{56}F{e^{2 + }} \hfill \\
b){}_{20}^{40}C{a^{2 + }},{}_{16}^{32}{S^{2 - }},{}_{13}^{27}A{l^{3 + }} \hfill \\
\end{gathered} \)

Số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\({}_Z^AX\)

Với X là kí hiệu hóa học của nguyên tố

A là số khối

Z là số hiệu nguyên tử 

Chú ý: số e = số p= số nguyên tử Z

           số n = A - Z

Lời giải chi tiết

số p= số nguyên tử Z

số n = A - Z

a)

\({}_1^2{H^ + }\)  có số p: 1 ; số e: 0; số n: 1

\({}_{18}^{40}Ar\)  có số p: 18; số e: 18; số n: 22

\({}_{17}^{35}C{l^ - }\)  có số p: 17; số e: 18; số n: 18

\({}_{26}^{56}F{e^{2 + }}\) có số p: 26; số e: 24; số n: 30

b)

\({}_{20}^{40}C{a^{2 + }}\) có số p: 20; số e: 18; số n: 20

\({}_{16}^{32}{S^{2 - }}\) có số p: 16; số e: 18; số n: 16

\({}_{13}^{27}A{l^{3 + }}\) có số p: 13; số e: 10; số n: 14 
 

Bài giải tiếp theo
Bài 5 trang 60 SGK Hóa học 10
Bài 6 trang 60 SGK Hóa học 10
Phương pháp giải bài tập về liên kết ion

Video liên quan