Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
1. Trình bày và cho ví dụ về vai trò của ngành giao thông vận tải. 2. Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải và cho ví dụ. 3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Cho biết nhân tố ảnh hưởng nào quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Vì sao?...
? mục I
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 124 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và cho ví dụ về vai trò của ngành giao thông vận tải.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Vai trò) và kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của ngành giao thông vận tải:
- Là ngành dịch vụ quan trọng, là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục liên tục.
? mục II Trả lời câu hỏi mục II trang 125 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy: - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. - Cho biết nhân tố ảnh hưởng nào quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Vì sao? Phương pháp giải: Đọc thông tin mục II và kết hợp hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải: - Vị trí địa lí: + Nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải. + Ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. - Nhân tố tự nhiên: ảnh hưởng tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải, trong đó nổi bậc nhất là địa hình, khí hậu. + Địa hình quy định sự có mặt và vai trò của loại hình giao thông vận tải, ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông. + Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải. - Nhân tố kinh tế – xã hội: + Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế: ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải, đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, trang bị cơ sở vật chất - kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải. + Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị): ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách. + Khoa học – công nghệ: ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, việc hiện đại hoá và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải, quá trình điều hành và quản lí giao thông vận tải. + Vốn đầu tư và chính sách: tác động tới sự phát triển mạng lưới và mức độ hiện đại hoá hệ thống hạ tầng giao thông vận tải. ? mục III Trả lời câu hỏi mục 1 trang 126 SGK Địa lí 10 Dựa vào hình 34.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường ô tô trên thế giới. - Kể tên một số tuyến đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay.
Hình 34.1. Phân bố giao thông đường ô tô, đường sắt trên thế giới, năm 2020 Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 1 (Đường ô tô), quan sát hình 34.1 và kết hợp hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: * Tình hình phát triển và phân bố của đường tô tô trên thế giới - Tình hình phát triển: + Ra đời sớm, phát triển mạnh và phổ biến nhất hiện nay. + Số lượng ô tô trên thế giới không ngừng tăng lên, trong đó tăng mạnh nhất là phương tiện ô tô thân thiện với môi trường và có độ an toàn cao. + Mạng lưới đường sá ngày càng phát triển, tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên, nhất là hệ thống đường cao tốc. - Phân bố: + Mật độ đường ô tô tập trung nhiều nhất ở Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước EU. + Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Tây Âu là các quốc gia có tỉ lệ sở hữu và sử dụng ô tô cao nhất trên thế giới. * Một số tuyến đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay - Tuyến cao tốc TP. HCM – Trung Lương. - Tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. - Tuyến cao tốc Hà Nội – Hòa Bình. - Tuyến cao tốc Hồng Lĩnh – Hương Sơn. Trả lời câu hỏi mục 2 trang 127 SGK Địa lí 10 Dựa vào hình 34.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sắt trên thế giới. - Kể tên một số tuyến đường sắt hiện có ở Việt Nam hiện nay.
Hình 34.1. Phân bố giao thông đường ô tô, đường sắt trên thế giới, năm 2020 Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 2 (Đường sắt), quan sát hình 34.1 và kết hợp hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: * Tình hình phát triển và phân bố của đường sắt trên thế giới - Tình hình phát triển: + Ra đời sớm, gắn liền với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 1 nhờ sự phát minh đầu máy hơi nước. + Hiện nay có nhiều sự đổi mới về sức kéo, đường ray, tải trọng, tốc độ di chuyển, công nghệ vận hành,... nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng. + Trên thế giới có hơn 1,37 triệu km đường sắt (năm 2020) với nhiều loại hình. Tại các đô thị lớn, hệ thống tàu điện cũng được chú trọng phát triển để đáp ứng nhu cầu vận tải của hành khách trong đô thị. - Phân bố: + Tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á. + Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ,... là những quốc gia có chiều dài đường sắt lớn trên thế giới. * Một số tuyến đường sắt hiện có ở Việt Nam hiện nay - Tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. - Tuyến đường sắt Kép – Uông Bí – Hạ Long. - Tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng. - Tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai. - Tuyến đường sắt Kép – Lưu Xá. Trả lời câu hỏi mục 3 trang 127 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới. - Kể tên các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam. Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 3 (Đường sông, hồ) và kết hợp hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: * Tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới - Tình hình phát triển: + Phát triển từ rất sớm. + Nhờ việc cải tiến phương tiện vận tải, cải tạo hệ thống sông, hồ đã góp phần nâng cao năng lực vận tải đường sông, hồ. + Để tăng cường khả năng giao thông vận tải, người ta đã tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối liền các lưu vực vận tải đường thuỷ và kết nối với cảng biển. - Phân bố: + Một số hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn như: sông Ða-nuýp, Rai-nơ ở châu Âu; sông Trường Giang, Mê Công, sông Hằng ở châu Á; sông Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn, Ngũ Hồ ở châu Mỹ; sông Nin, sông Công-gô ở châu Phi. + Các quốc gia phát triển mạnh hệ thống giao thông sông, hồ: Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Ca-na-đa. * Các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam - Ở Việt Nam: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long,… - Trên thế giới: sông Von-ga, sông I-ê-nit-xây, sông Ô-bi ở Liên bang Nga; sông Nin, sông Công-gô ở châu Phi,… Trả lời câu hỏi mục 4 trang 128 SGK Địa lí 10 Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới. - Kể tên một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới.
Phương pháp giải: Quan sát hình 34.2, đọc thông tin mục 4 (Đường biển) và kết hợp hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: * Tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới - Tình hình phát triển: + Phát triển từ rất sớm và chủ yếu là vận tải ven bờ, khối lượng vận chuyển nhỏ, cự ly vận chuyển ngắn. Hiện nay, ngày càng mở rộng và kết nối các châu lục, quốc gia trên thế giới. + Các tàu biển có kích thước và tải trọng ngày càng lớn, công nghệ vận hành được cải tiến để tăng tốc độ, đảm bảo an toàn và chú trọng đến bảo vệ môi trường biển. Hiện thế giới có hơn 2 triệu tàu biển và số lượng không ngừng tăng lên để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá toàn cầu. - Phân bố: + Các nước đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Hàn Quốc,… + Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay: tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á - Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương. + Một số cảng biển có năng lực vận tải lớn trên thế giới: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po (Singapore), Hồng Kông (Trung Quốc), Rốt-tec-đam ( Hà Lan),... * Một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới - Kênh đào: Pa-na-ma, Xuy-ê,… - Cảng biển: Thượng Hải, Busan, Singapore, Thâm Quyến,… Trả lời câu hỏi mục 5 trang 129 SGK Địa lí 10 Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới. - Kể tên các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay.
Phương pháp giải: Quan sát hình 34.2, đọc thông tin mục 5 (Đường hàng không) và kết hợp hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: * Tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới - Tình hình phát triển: + Ngành giao thông vận tải non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc nhờ tiến bộ của khoa học - công nghệ và tính ưu việt về tốc độ di chuyển. + Số lượng các máy bay dân dụng trên thế giới không ngừng tăng lên với khoảng 35 000 chiếc đang hoạt động. Các máy bay ngày càng hiện đại, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn. - Phân bố: + Hiện nay, thế giới có hơn 15 000 sân bay dân dụng đang hoạt động, tập trung chủ yếu ở Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á. + Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á – Thái Bình Dương. * Các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay + Sân bay: sân bay quốc tế Bắc Kinh (Trung Quốc), sân bay quốc tế Denver (Hoa Kỳ), sân bay quốc tế Dallas-For Worth, sân bay quốc tế King Fahd (Ả Rập Xê-út),… + Tuyến đường hàng không: tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á – Thái Bình Dương. Luyện tập Giải bài luyện tập 1 trang 129 SGK Địa lí 10 Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của ngành giao thông vận tải. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học ở mục 1.I về vai trò của ngành giao thông vận tải. Lời giải chi tiết:
Giải bài luyện tập 2 trang 129 SGK Địa lí 10 Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét. Bảng 34. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2020 Phương pháp giải: - Công thức tính cự li vận chuyển trung bình: Cự li vận chuyển trung bình (km) = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển - Chú ý: Đổi đơn vị triệu tấn về nghìn tấn. Lời giải chi tiết: Cự li vận chuyển trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020
=> Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả trên, ta thấy cự li vận chuyển trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 có sự khác biệt rõ rệt, cụ thể là: - Đường biển là phương tiện vận tải có cự li vận chuyển trung bình xếp vị trí cao nhất, đạt 2186,7 km. - Sau đó lần lượt là các phương tiện vận tải của đường hàng không (1939,8 km), đường sắt (732,1 km), đường sông (211,0 km). - Xếp vị trí thấp nhất là đường bộ với cự li vận chuyển trung bình là 57,5 km. Vận dụng Giải bài vận dụng trang 129 SGK Địa lí 10 Em hãy sưu tầm tư liệu về vai trò của kênh đào đối với sự phát triển của giao thông đường biển trên thế giới. Phương pháp giải: Dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,… Lời giải chi tiết: Vai trò của kênh đào đối với sự phát triển của giao thông đường biển trên thế giới: - Các kênh đào là đường huyết mạch lưu thông hàng hóa từ châu lục này sang châu lục khác, là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển. Góp phần thúc đẩy giao thông đường biển phát triển mạnh hơn nữa. - Giúp tiết kiệm được năng lượng, rút ngắn khoảng cách và thời gian vận chuyển, bảo đảm được an toàn hàng hải. - Mang lại nhiều lợi ích cho các nước, đặc biệt là những nước có kênh đào. Đồng thời, làm tăng mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước, giữa các châu lục,…
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo timdapan.com"