Bài 28. Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

1. Xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới theo gợi ý từ bảng 28.1. 2. a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019. b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.


Câu 1

Giải bài thực hành 1 trang 108 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 26.1 (Phân bố một số cây trồng chính) và hình 26.2 (Phân bố một số vật nuôi chính), em hãy xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới theo gợi ý từ bảng 28.1.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 26.1, 26.2 để hoàn thành bảng 28.1.

Lời giải chi tiết:

Sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới:


Câu 2

Giải bài thực hành 2 trang 108 SGK Địa lí 10

Cho bảng số liệu sau:

a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.

b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.

Phương pháp giải:

- Xác định loại biểu đồ thích hợp nhất:

+ Thể hiện được quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 5 châu lục trong 2 năm 2000 và 2019.

+ Quan sát bảng số liệu 28.2.

=> Biểu đồ tròn.

- Xử lí số liệu:

+ Cộng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 5 châu lục từng năm => Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới.

+ Tính tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản từng châu lục lần lượt năm 2000 và 2019.

Ví dụ:

Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 (%) = Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 : Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới năm 2000 x 100.

(Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 (%) = 1217,8 : 2036,6 x 100 = 59,9%).

- Vẽ biểu đồ:

+ Vẽ 2 hình tròn bán kính khác nhau lần lượt thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 và 2019.

=> Tính quy mô bán kính: Ví dụ cho bán kính năm 2000 là 1,5 cm, bán kính năm 2019 = 3511,3 : 2031,6 x 1,5 = 2,6 (cm).

(3511,3 và 2031,6 lần lượt là giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới năm 2019 và 2000)

+ Ghi số liệu thể hiện tỉ trọng lên biểu đồ, chú giải và tên biểu đồ.

- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

- Xử lí số liệu:

Bảng cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)

- Tính bán kính:

Cho bán kính hình tròn năm 2000 là 1,5 cm => bán kính hình tròn năm 2019 = 3511,3 : 2031,6 x 1,5 = 2,6 (cm).

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)

=> Nhận xét:

Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu có sự thay đổi trong năm 2000 và 2019:

- Châu Á có tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong các châu lục ở cả 2 năm 2000 và 2019, chiếm khoảng 60% tỉ trọng thế giới, xu hướng tăng (năm 2019 tăng 3,8% so với năm 2000).

- Tỉ trọng lớn thứ 2 là châu Mỹ (14,1% - 2019), xu hướng giảm (năm 2019 giảm 2,0% so với năm 2000).

- Châu Âu có tỉ trọng giảm (năm 2019 giảm 4,3% so với năm 2000).

- Châu Phi có tỉ trọng tăng (năm 2019 tăng 3,1% so với năm 2000).

- Tỉ trọng thấp nhất là châu Đại Dương, xu hướng giảm (năm 2019 giảm 0,6% so với năm 2000).

Bài giải tiếp theo
Bài 29. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp SGK Địa lí 10 Chân trờ sáng tạo
Bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 31. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 32. Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 36. Địa lí ngành thương mại SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa