Bài 3: Từ có nghĩa trái ngược nhau trang 129 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau. Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau. Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau. Đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về một niềm vui của em ở trường. Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân theo gợi ý.


Câu 1

Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau:

Giá sách được bài trí so le: ngăn ca, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.

Phúc Quảng

M: cao - thấp

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn trên và tìm các cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau.

Lời giải chi tiết:

Trong đoạn văn, những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau là:

cao - thấp

rộn - hẹp

dày - mỏng

lớn – bé


Câu 2

Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

Phương pháp giải:

Em đọc các từ trên và tìm một từ có ý nghĩa trái ngược với mỗi từ ấy.

Lời giải chi tiết:

tròn - méo

lớn - bé

nóng - lạnh

cao - thấp

tươi- héo

chín – xanh


Câu 3

Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.

Phương pháp giải:

Em hãy chọn  2 – 3 cặp từ ngữ có ý nghĩa trái ngược nhau để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau giữa các đồ dùng trong nhà và giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

Lời giải chi tiết:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

Khăn mặt của bố thì lớn còn của con thì bé

Đôi đũa của anh thì cao còn của em thì thấp

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

Trời hôm qua thì nóng còn hôm nay thì lạnh

Ngoài vườn, những quả xoài đã chín còn quả bưởi thì còn xanh.


Vận dụng

Đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về một niềm vui của em ở trường.

 

Phương pháp giải:

Em hãy đóng vai mình đang gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về một niềm vui của em ở trường.

Lời giải chi tiết:

Ông bà ơi, do đang trong đợt thi nên hôm nay cháu không về thăm ông bà được. Cháu nhớ ông bà nhiều lắm. Ông bà có khỏe không ạ? Ông còn đau lưng nhiều không ông?

Ở trường cháu có rất nhiều niềm vui. Cháu còn mới được kết nạp đội đấy ông bà ạ. Cháu cảm thấy rất vui và tự hào khi cháu đã trở thành một đội viên ạ.


Câu 2

Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân theo gợi ý:

Phương pháp giải:

Sau khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân em cảm thấy thế nào?

Lời giải chi tiết:

Sau khi gọi điện thoại cho ông bà, em cảm thấy trong lòng rất thoải mái và vui vẻ. Em đã hỏi thăm và biết ông bà vẫn khỏe, hơn nữa em còn được chia sẻ niềm vui của mình với ông bà nữa. Có lẽ ông bà cũng rất vui và tự hào về em.