Bài 3 trang 45 SGK Hóa học 11

Giải bài 3 trang 45 SGK Hóa học 11. Hãy chỉ ra những tính chất


Đề bài

Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chỉ ra những tính chất chung: có tính axit mạnh

- Tính chất riêng: HNO3 và H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh

 

Lời giải chi tiết

Những tính chất chung:

-  Với axit H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh

+ Làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

2Fe(OH)2 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(HNO3)3 + 3H2O

HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2

-  Với axit H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh

+ Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

    Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)

    C + 2H2SO4(đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O

    S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑

+ Tác dụng với hợp chất( có tính khử)

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

    2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O

Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuaric đặc)

Những tính chất khác biệt:

-  Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử.

-  H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.

   Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

   Cu + H2SO4 (loãng) : không có phản ứng

 


Bài học bổ sung