Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy: Xác định tên các quốc gia tiếp giáp Trung Quốc. Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
? mục I
Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy:
-
Xác định tên các quốc gia tiếp giáp Trung Quốc.
-
Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc là:
-
Trung Quốc có số lượng nước láng giềng lớn nhất, giáp với 14 quốc gia với tổng số đường biên giới trên đất liền là 22.117 km. Trung Quốc có đường biên giới trên đất liền dài nhất so với bất kỳ quốc gia nào.
-
Cụ thể là: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanmar, Lào và Việt Nam.
* Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Thuận lợi |
|
Khó khăn |
|
? mục II
Dựa vào thông tin mục II và hình 26.1, hãy:
-
Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Trung Quốc.
-
Phấn tính ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Miền Đông |
Miền Tây |
Vị trí |
Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ. |
Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây. |
Địa hình |
Có các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. |
Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. |
Khí hậu |
Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. Phía Bắc: Ôn đới gió mùa. |
Ôn đới lục địa khắc nghiệt. |
Sông, hồ |
Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang. |
Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà, Trường Giang. |
Khoáng sản |
Phong phú và đa dạng Dầu khí, than Đồng,sắt,thiếc,mangan,…
|
Dầu mỏ, than Sắt, thiếc, đồng,… |
* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Ảnh hưởng |
Miền Đông |
Miền Tây |
Thuận lợi |
|
|
Khó khăn |
|
|
1
-
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 26.6, hãy:
-
Nêu một số đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc.
-
Phân tích tác động của một trong các đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm dân cư Trung Quốc
Dân số
-
Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (1,43 tỉ người).
-
Có trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số.
-
Dân số của Trung Quốc tăng liên tục qua các năm.
-
Tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc ngày càng giảm.
-
Dân số thành thị của Trung Quốc tăng nhanh. Đến 2020, Trung Quốc có đến 41 thành phố trên 3 triệu dân.
Phân bố dân cư:
-
Dân cư phân bố không đều giữa các miền:
-
Tập trung đông ở miền Đông, các thành phố lớn.
-
Hình thành nên các đô thị lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,…
-
Thưa thớt ở miền Tây, khu vực núi cao.
-
Nguyên nhân: Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế của các vùng, miền.
* Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
- Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Đa dạng về bản sắc dân tộc.
- Tiêu cực: Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội. Ở các thành phố lớn, vấn đề nhà ở, việc làm trở nên gay gắt. Gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
2
Dựa vào thông tin mục 2, hãy:
-
Nêu các đặc điểm xã hội của Trung Quốc.
-
Phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm xã hội Trung Quốc
-
Là quốc gia có nền văn hoá lâu đời, phát triển rực rỡ, là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.
-
Nền giáo dục được đầu tư và phát triển.
-
Người lao động cần cù, sáng tạo và có chất lượng ngày càng cao.
-
Chất lượng cuộc sống người dân được cải thiện, chỉ số HDI ở mức cao (0,764 năm 2020) và GNI/người năm 2020 là 10 530/năm.
-
Công tác y tế được chú trọng, đẩy mạnh. Hiện nay đã có khoảng hơn 1,3 tỉ dân có bảo hiểm y tế.
-
Có nhiều phát minh: La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng,…
* Ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Tích cực |
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Đa dạng về bản sắc dân tộc. |
Tiêu cực |
Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội. Ở các thành phố lớn, vấn đề nhà ở, việc làm trở nên gay gắt. Gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên. |
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống timdapan.com"