Bài 25. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 86, 87 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản? Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là. Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là. Khí hậu ảnh hưởng mạnh đến.


1

Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

A. cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội

B. tạo việc làm và thu nhập cho người dân

C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở mỗi quốc gia

D. giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đóng vai trì quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, bao gồm:

Cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội; cung cấp nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước

Tạo việc làm và thu nhập cho người dân

Góp phân khai thác tốt các điều kiện sẵn có về tự nhiên, kinh tế - xã hội ở mỗi vùng, quốc gia

Giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

=> Đáp án lựa chọn là C


2

Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là

A. cây trồng và vật nuôi

B. đất đai

C. nông sản

D. máy móc

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lân nghiệp, thủy sản là cây trồng và vật nuôi

=> Đáp án lựa chọn là A


3

Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là

A. sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người

B. chủ yếu tạo ra sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ

C. sản xuất theo lối quảng canh để không ngừng tăng sản xuất

D. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa

=> Đáp án lựa chọn là D


4

Khí hậu ảnh hưởng mạnh đến

A. quy mô, phương hướng sản xuất

B. cơ cấu sản xuất, mùa vụ và tính ổn định trong sản xuất

C. quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi

D. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Khí hậu với các yếu tố như chế độ nhiệt, ẩm, yếu tố thời tiết,…sẽ tác động đến cơ cấu sản xuất, mùa vụ và tính ổn định trong sản xuất

=> Đáp án lựa chọn là B


5

Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ nông sản?

A. Dân cư

B. Nguồn lao động

C. Điều kiện tự nhiên

D. Khoa học – công nghệ

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Dân cư với các yếu tố như quy mô dân số, cơ cấu dân số, mật độ dân số,…tác động rất lớn đến thị trường tiêu thụ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 2

Dựa vào nội dung trong SGK, em điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (….) để hoàn thành đoạn thông tin sau

Đất trồng là…………chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp………….là tư liệu sản xuất của ngành thủy sản. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thường có tính……………, chịu tác động của……………..Vì vậy cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí,……………..sản xuất, phát triển các hoạt động…………….nông nghiệp.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thủy sản. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thường có tính mùa vụ, chịu tác động của điều kiện tự nhiên. Vì vậy cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí đa dạng hóa sản xuất, phát triển các hoạt động dịch vụ.nông nghiệp.


Câu 3

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản dưới đây

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:


Câu 4

Những nhận định sau đây về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

1. Đ

2. S

3. Đ

4. Đ

5. S


Câu 5

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

1- e, 2 – d, 3 – a, 4 - c, 5 - b


Câu 6

Sưu tầm thông tin về vai trò của ngành thủy sản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay

Phương pháp giải:

- Sưu tầm thông tin qua mạng internet, sách, báo

Lời giải chi tiết:

Ngành Thủy sản hiện nay là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam với quy mô ngày càng mở rộng. Thương hiệu thủy sản Việt Nam không chỉ được khẳng định trong nước mà còn được đón nhận bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Ngành thủy sản cung cấp nguồn thực phẩm cho dân cư và nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ, ngoài ra việc đánh bắt thủy sản xa bờ góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo cho đất nước và tạo việc làm cho người dân vùng ven biển.

Bài giải tiếp theo
Bài 26. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 89, 90 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 27. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại và định hướng phát triển nông nghiệp trang 92, 93 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 29. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trang 96, 97 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp trang 100, 101 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 31. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp trang 106, 107 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ trang 116, 117 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 28. Thực hành: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 95 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải trang 119, 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông trang 122, 123 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa