Chương 10: Địa lí các ngành kinh tế
Bài 25. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 86, 87 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản? Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là. Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là. Khí hậu ảnh hưởng mạnh đến.
Bài 26. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 89, 90 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành trồng trọt. Cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là khu vực châu Á gió mùa) là. Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò. Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm ngành lâm nghiệp?
Bài 27. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại và định hướng phát triển nông nghiệp trang 92, 93 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm trang trại? Hình thức nào là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp? Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ sở sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
Bài 29. Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp trang 96, 97 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Theo công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm nổi bật, khác với sản xuất nông nghiệp là. Sản phẩm của ngành công nghiệp. Vai trò quan trọng của ngành công nghiệp đối với đời sống người dân là. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại?
Bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp trang 100, 101 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành. Đặc điểm phân bố chung của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là gắn với. Quốc gia có sản lượng khai thác than lớn nhất thế giới năm 2020 là. Nhận định nào sau đây không thể hiện rõ đặc điểm chung của công nghiệp điện lực? Các nước có sản lượng điện lớn trên thế giới.
Bài 31. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp trang 106, 107 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của điểm công nghiệp? Nhận định nào sau đây không phản ánh chính xác đặc điểm chung của điểm công nghiệp? Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của khu công nghiệp? Hình thức nào sau đây không phải là một trong những hình thức khác của khu công nghiệp?
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ trang 116, 117 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Dịch vụ nào sau đây không phải là tên gọi của một trong nhóm ngành dịch vụ chính? Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ tiêu dùng. Trên phương diện xã hội, ngành dịch vụ có vai trò. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của ngành dịch vụ?
Bài 28. Thực hành: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 95 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 26.3 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn hơn so với sản lượng khai thác
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải trang 119, 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là. Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải? Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông trang 122, 123 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành bưu chính viễn thông? Sản phẩm của ngành bưu chính là. Hoạt động phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư ảnh hưởng tới.
Bài 36. Địa lí ngành thương mại trang 126, 127 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành thương mại. Hoạt động ngoại thương được đo bằng. Nhập siêu là khi. Năm 2020, trị giá xuất nhập khẩu chiếm bao nhiêu % giá trị GDP của thế giới?
Bài 37. Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng trang 129, 130 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Vai trò nổi bật của ngành du lịch trong phát triển kinh tế là. Nhân tố nào sau đây là cơ sở quyết định sự hình thành các điểm du lịch? Các quốc gia có du lịch phát triển và thu hút lượng khách du lịch quốc tế đến tham quan thường tập trung ở khu vực. Các cuộc khủng hoảng lớn trên thế giới thường bắt đầu từ ngành
Bài 38. Thực hành: tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch trang 132, 133 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng 38 trong SGK, biểu đồ thích hợp thể hiện số lượt khách quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế trên thế giới, giai đoạn 1990 – 2020 là. Dựa vào bảng 38 trong SGK, doanh thu du lịch bình quân trên một triệu lượt khách năm 2020 là. Dựa vào bảng 38 trong SGK, so với năm 2019, số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch quốc tế năm 2020 giảm mạnh do ảnh hưởng chủ yếu từ .
Bài 32. Thực hành: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới
Tốc độ tăng trưởng của sản phẩm dầu mỏ năm 2020 là. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện giai đoạn 1990 – 2020 là. Các quốc gia có tổng sản lượng điện từ 2500 tỉ kWh/năm trở lên là.