Bài 12. Quản lí môi trường nuôi thủy sản trang 63, 64, 65, 66, 67 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Người nuôi cần làm gì để đảm bảo chất lượng môi trường nước trong quá trình nuôi thủy sản?


Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 63 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Người nuôi cần làm gì để đảm bảo chất lượng môi trường nước trong quá trình nuôi thủy sản?

Phương pháp giải:

Dựa vào vai trò của việc quản lí môi trường thủy sản

Lời giải chi tiết:

- Quản lí nguồn nước trước khi nuôi

- Dự trữ nguồn nước.


CH1

Trả lời câu hỏi trang 63 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản.

Lời giải chi tiết:

của chất độc và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi

- Đảm bảo được các thông số môi trường nuôi trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi, đưa ra được các biện pháp xử lí kịp thời khi chất lượng nước suy giảm, giúp vật nuôi sinh trưởng tốt và duy trì tỉ lệ sống cao trong suốt quá trình nuôi

- Giảm thiểu tác động của nước thải và chất thải từ hệ thống nuôi lên môi trường tự nhiên


CH2

Trả lời câu hỏi trang 63 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí nguồn nước khi nuôi.

Lời giải chi tiết:

- Nguồn nước cấp cho ao nuôi phải chủ động

- Nguồn nước cấu cho ao nuôi phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của môi trường nuôi thủy sản.


CH1

Trả lời câu hỏi trang 64 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Vì sao cần có ao nước sạch dự trữ trong quá trình nuôi thủy sản?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về dự trữ nguồn nước.

Lời giải chi tiết:

Vì cần thay nước ao nuôi thủy sản nếu có hiện tượng ô nhiễm, vì vậy cần phải dự trữ nguồn nước.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 64 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Dựa vào Hình 12.1, hãy mô tả đặc điểm cơ bản của ao chứa trong trại nuôi thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào Hình 12.1

Lời giải chi tiết:

Ao chứa trong tại nuôi thủy sản có các kênh cấp nước, ao chứa, đường dẫn nước, đường nước thải. Các nguồn nước từ kênh cấp nước và ao chứa được dẫn vào ao nuôi. Nước thải được đưa qua bằng kênh nước thải.


CH2

Trả lời câu hỏi trang 64 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Trình bày một số Phương pháp quản lí độ trong, màu và nhiệt độ nước cho hệ thống nuôi.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí chất lượng nước ao nuôi

Lời giải chi tiết:

- Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật có lợi

- Tăng cường phân hủy chất hữu cơ

- Sử dụng hóa chất như benzalkonium chloride, copper sulphate phun xuống ao để diệt tảo trong ao

- Dùng lưới đen che bớt bề mặt hệ thống nuôi để giảm cường độ ánh sáng, giảm khả năng quang hợp của tảo.

- Sử dụng nước vôi trong hoặc phèn nhôm để tăng cường kết vón phù sa.

- Cần thức đẩy tảo phát triển nếu nước ao nhạt màu.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 65 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Vì sao không nên sử dụng đồng thời chế phẩm vi sinh và hóa chất diện tảo khi xử lí môi trường ao nuôi?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí chất lượng nước ao nuôi.

Lời giải chi tiết:

Vì khi dùng đồng thời chế phẩm vi sinh và hóa chất có thể gây chết tảo hàng loạt làm giảm màu của nước, nước nghèo dinh dưỡng.


VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 65 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy đưa ra biện pháp xử lí cho ao nuôi có tảo phát triển quá dày, độ trong thấp.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí chất lượng nước ao nuôi.

Lời giải chi tiết:

- Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật có lợi

- Tăng cường phân hủy chất hữu cơ

- Sử dụng hóa chất như benzalkonium chloride, copper sulphate phun xuống ao để diệt tảo trong ao

- Dùng lưới đen che bớt bề mặt hệ thống nuôi để giảm cường độ ánh sáng, giảm khả năng quang hợp của tảo.


CH1

Trả lời câu hỏi trang 65 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Mô tả một số biện pháp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về hàm lượng oxygen hòa tan

Lời giải chi tiết:

- Quản lí tốt mật độ tảo trong ao thông qua quản lí độ trong và màu nước ở mức phù hợp

- Sử dụng sục khí, quạt nước giúp tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước

- Sử dụng hóa chất tăng oxygen.


CH2

Trả lời câu hỏi trang 65 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu các thời điểm cần chú ý tăng cường cung cấp oxygen cho ao nuôi thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về hàm lượng oxygen hòa tan.

Lời giải chi tiết:

Thường được sử dụng vào thời điểm đêm và rạng sáng, đặc biệt những ngày trời âm u, ít nắng.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 65 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Với các hệ thống bể nuôi trong nhà, hệ thống sục khí được vận hành như thế nào để đảm bảo oxygen cho động vật thủy sản? Vì sao?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về hàm lượng oxygen hòa tan.

Lời giải chi tiết:

Các hệ thống nuôi trong nhà, không có tảo phát triển, hệ thống sục khí được sử dụng liên tục để đảm bảo oxygen cho bể nuôi. Vì không có nguồn cung cấp oxygen khác ngoài lượng oxygen trong nhà.


CH1

Trả lời câu hỏi trang 66 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Mô tả một số biện pháp điều chỉnh pH cho môi trường nuôi thủy sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí pH.

Lời giải chi tiết:

- Sử dụng nước vôi trong hoặc soda để trung hòa H+ trong nước.

- Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2 ra ngoài không khí.

- Quản lí tốc độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước.


VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 66 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Hãy đưa ra biện pháp xử lí khi ao nuôi cá có độ pH giảm dưới 6,5.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí pH

Lời giải chi tiết:

pH giảm dưới 6,5 (môi trường acid) thì cần trung hòa lượng H+ bằng nước vôi trong hoặc soda.


CH2

Trả lời câu hỏi trang 66 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Mô tả một số biện pháp quản lí chất hữu cơ và khí độc trong ao.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí chất hữu cơ và khí độc.

Lời giải chi tiết:

- Nuôi với mật độ phù hợp để giảm tích tụ quá nhiều chất hữu cơ trong môi trường.

- Sử dụng các loại thức ăn có kích cỡ phù hợp với từng giai đoạn độ tuổi của động vật thủy sản, thức ăn có độ kết dính tốt nhằm giảm lượng thức ăn bị tan rã.

- Quản lí chặt chẽ lượng thức ăn đưa vào hệ thống nuôi, chia nhỏ lượng thức ăn, cho ăn vừa đủ.

- Định kì siphon kết hợp với thay nước để loại bỏ thức ăn thừa, phân thải ra khỏi hệ thống nuôi.

- Sử dụng chế phẩm vi sinh định kì để tăng cường hệ vi khuẩn có lợi giúp phân hủy chất hữu cơ và hạn chế các nhóm vi khuẩn yếm khí, từ đó giảm sản sinh khí độc trong nước.


LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 67 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

 Theo em, công việc nào cần thực hiện hằng ngày giúp quản lí và giảm chất hữu cơ trong nước?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí chất hữu cơ và khí độc.

Lời giải chi tiết:

- Nuôi với mật độ phù hợp để giảm tích tụ quá nhiều chất hữu cơ trong môi trường.

- Sử dụng các loại thức ăn có kích cỡ phù hợp với từng giai đoạn độ tuổi của động vật thủy sản, thức ăn có độ kết dính tốt nhằm giảm lượng thức ăn bị tan rã.


CH1

Trả lời câu hỏi trang 67 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nêu một số biện pháp quản lí độ mặn cho ao nuôi.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí độ mặn.

Lời giải chi tiết:

- Khi độ mặn quá cao, tiến hành thay nước hoặc bổ sung nước ngọt để giảm độ mặn từ từ cho ao

- Độ mặn ao nuôi thường giảm thấp khi trời mưa lớn


CH2

Trả lời câu hỏi trang 67 SGK Công nghệ 12 Cánh diều

Nước thải sau nuôi cần được quản lí như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về quản lí nước sau khi nuôi.

Lời giải chi tiết:

Nước thải sau nuôi cần được thu gom để xử lí, không thải trực tiếp ra môi trường ngoài để tránh lây lan mầm bệnh và ô nhiễm môi trường tự nhiên. Nước thải từ các ao nuôi thường được thu gom và dẫn về các ao, mương lắng thải trong trại nuôi để xử lí trước khi thải ra ngoài hoặc tái sử dụng cho vụ nuôi sau.