Bài 11. Thủy quyển, nước trên lục địa SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức
1. Khái niệm thủy quyển. 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. 3. Phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. 4. Trình bày đặc điểm chủ yếu của nước ngầm. 5. Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt....
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 37 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm thủy quyển.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 1 (Khái niệm thủy quyển).
Lời giải chi tiết:
Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và trong cơ thể sinh vật.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2a trang 38 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục a (Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông).
Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
- Nguồn cấp nước (2 nguồn chính: nước ngầm và nước trên mặt):
+ Nước ngầm: điều tiết nước trong năm.
+ Nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan): biến động theo mùa => ảnh hưởng lớn đến chế độ nước sông.
Ví dụ: Vào các tháng mưa nhiều hay đầu mùa xuân (băng tuyết tan) sông được cung cấp nhiều nước (lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm) => mùa lũ; ngược lại, các tháng mưa ít => mùa khô.
- Đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình:
Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ.
Sườn đón gió thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn sườn khuất gió.
+ Hồ đầm và thực vật: điều tiết dòng chảy (làm giảm lũ).
+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu:
Nếu các phụ lưu tập trung trên 1 đoạn sông ngắn => dễ xảy ra lũ chồng lũ.
Nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài dòng chính => lũ kéo dài nhưng không quá cao.
Sông nhiều chi lưu => nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp.
Trả lời câu hỏi mục 2b trang 38 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục b (Hồ), chú ý nguồn gốc hình thành.
Lời giải chi tiết:
Các loại hồ theo nguồn gốc hình thành (5 loại):
- Hồ núi lửa: nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa.
Ví dụ: Hồ núi lửa Qui-lo-toa (Ê-cu-a-đo)
- Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi sụt lún, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển.
Ví dụ: Hồ Bai-can (Liên bang Nga)
- Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc sông bị tách ra khỏi sông chính, sau khi chyển dòng.
Ví dụ: Hồ Tây (Hà Nội)
- Hồ băng hà: hình thành ở các hố lõm do các khối đá được sông băng cổ mang theo bào mòn mặt đất bên dưới.
Ví dụ: Hệ thống Ngũ Hồ (Biên giới Hoa Kỳ và Ca-na-đa)
- Hồ nhân tạo: do con người tạo nên.
Ví dụ: Hồ thủy điện Hòa Bình (Hòa Bình)
Trả lời câu hỏi mục 2c trang 39 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục c, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục c (Nước băng tuyết).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết:
- Tồn tại dưới dạng sông băng.
- Phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.
Trả lời câu hỏi mục 2d trang 40 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục d, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước ngầm.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục d(Nước ngầm).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm điểm chủ yếu của nước ngầm:
- Tồn tại ở dưới bề mặt đất, do nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống.
- Mực nước và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật.
- Thành phần và hàm lượng chất khoáng trong nước ngầm thay đổi theo khu vực và tính chất đất đá.
- Vai trò quan trọng với tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Hiện nay, nước ngầm đang bị suy giảm và một số nơi bị ô nhiễm.
Trả lời câu hỏi mục 2e trang 40 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục e, hãy nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục e (Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt).
Lời giải chi tiết:
Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:
- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 40 SGK Địa lí 10
Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Phương pháp giải:
Nhớ lại các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông để lập sơ đồ:
- Nguồn cấp nước: Nước ngầm và nước trên mặt (nước mưa, nước băng tuyết tan).
- Đặc điểm bề mặt lưu vực: Địa hình, hồ đầm và thực vật, sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu.
Giải bài luyện tập 2 trang 40 SGK Địa lí 10
Tại sao bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay?
Phương pháp giải:
- Biết được lượng nước ngọt ít ỏi trên Trái Đất.
- Hiểu được tầm quan trọng của nước ngọt đối với đời sống và sản xuất.
- Nguồn nước ngọt trên thế giới hiện nay đang ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm.
Lời giải chi tiết:
- Trái Đất được bao phủ khoảng 70% là nước, nhưng chỉ có 2,5% thể tích nước trên Trái Đất là nước ngọt. Trong 2,5% ít ỏi này, 68,7% bị đóng băng, chỉ có 30,1% nước ngầm và 1,2% nước mặt (nước sông, hồ) và nước khác.
- Nước ngọt có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người (trong sinh hoạt) và sản xuất (tưới tiêu, phục vụ công nghiệp,…).
- Nguồn nước ngọt trên thế giới hiện nay đang ngày càng suy giảm bởi nhiều nguyên nhân: nhiệt độ Trái Đất nóng lên, con người khai thác và sử dụng quá mức, ô nhiễm do nước thải sinh hoạt và sản xuất,…
=> Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay.
Vận dụng
Giải bài vận dụng 1 trang 40 SGK Địa lí 10
Tìm hiểu về một con sông hoặc hồ lớn trên thế giới.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thông tin trên Internet hoặc sách báo.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Tìm hiểu về sông Hằng.
- Sông Hằng (Tiếng Anh: Ganges) là con sông quan trọng nhất của Ấn Độ, dài 2510 km, bắt nguồn từ dãy Himalaya của Bắc Trung Bộ Ấn Độ, chảy theo hướng đông nam qua Bangladesh và chảy vào vịnh Belgan.
- Lưu vực sông Hằng rộng khoảng 907 000 km2, một trong những khu vực phì nhiêu và có mật độ dân số cao nhất thế giới.
- Là con sông xếp thứ 5 thế giới về mức độ ô nhiễm do hằng ngày có hàng trăm người đến tắm rửa, cầu cúng, thả tro người chết trôi sông,…
Nguồn: Laodong.vn
Giải bài vận dụng 2 trang 40 SGK Địa lí 10
Tìm hiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em.
Phương pháp giải:
Dựa vào thực tế địa phương nơi em đang sinh sống.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Em sống ở Hà Nội.
- Theo một số báo cáo từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày TP. HN thải ra môi trường 300 000 tấn nước thải (sinh hoạt và công nghiệp). Phần lớn chưa qua xử lý nên chứa nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nghiêm trọng.
- Lượng nước thải trên địa bàn chủ yếu thải ra sông, hồ lớn như sông Tô Lịch, sông Nhuệ, hồ Linh Đàm, hồ Bảy Mẫu,… dẫn đến ô nhiễm nguồn nước. Tiêu biểu nhất là ô nhiễm trên sông Tô Lịch (nước sông đen, bốc mùa hôi thối, ảnh hưởng trực tiếp đến dân cư sinh sống 2 bên ven sông).
- Ngoài ra, nguồn nước ở giếng ngầm tại một số quận có hàm lượng sắt, mangan cao => Ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
Lý thuyết
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 11. Thủy quyển, nước trên lục địa SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức timdapan.com"