Bài 1 trang 6 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải bài 1 trang 6 VBT toán 9 tập 2. Trong các cặp số (-2;1); (0;2); (-1;0); (1,5;3) và (4;-3) cặp số nào...


Trong các cặp số \((-2 ; 1); (0 ; 2); (-1 ; 0); (1,5 ; 3) và (4 ; -3)\) cặp số nào là nghiệm của phương trình:

LG a

\(5 x + 4y = 8 ? \)

Phương pháp giải:

Nếu cặp số thực \(({x_0},\,{y_0})\) thỏa mãn \({\rm{a}}{{\rm{x}}_0} + b{y_0} = c\) thì nó được gọi là nghiệm của phương trình \(ax + by = c\).

Lời giải chi tiết:

Xét phương trình \(5x + 4y = 8\)

Cặp số \(\left( { - 2;1} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(5\left( { - 2} \right) + 4.1 =  - 6.\)

Cặp số \(\left( {0;2} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(5.0 + 4.2 = 8.\)

Cặp số \(\left( { - 1;0} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(5.\left( { - 1} \right) + 4.0 =  - 5.\)

Cặp số \(\left( {1,5;3} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(5.1,5 + 4.3 = 19,5.\)

Cặp số \(\left( {4; - 3} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(5.4 + 4.\left( { - 3} \right) = 8.\)


LG b

\(3x + 5y = -3 ?\)

Phương pháp giải:

Nếu cặp số thực \(({x_0},\,{y_0})\) thỏa mãn \({\rm{a}}{{\rm{x}}_0} + b{y_0} = c\) thì nó được gọi là nghiệm của phương trình \(ax + by = c\).

Lời giải chi tiết:

Xét phương trình \(3x + 5y =  - 3\)

Cặp số \(\left( { - 2;1} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(3\left( { - 2} \right) + 5.1 =  - 1.\)

Cặp số \(\left( {0;2} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(3.0 + 5.2 = 10.\)

Cặp số \(\left( { - 1;0} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(3.\left( { - 1} \right) + 5.0 =  - 3.\)

Cặp số \(\left( {1,5;3} \right)\) không phải nghiệm của phương trình vì \(3.1,5 + 5.3 = 19,5.\)

Cặp số \(\left( {4; - 3} \right)\) là nghiệm của phương trình vì \(3.4 + 5.\left( { - 3} \right) =  - 3.\)