Bài 1, 2, 3, 4 trang 129 SGK Toán 2

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 129 SGK Toán 2. Bài 1: Tìm y.


Bài 1

Tìm y:

a) y : 2 = 3;               b) y : 3 = 5 ;                        c) y : 3 = 1

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Giải chi tiết:

a) y : 2 = 3

         y = 3 x 2

         y = 6

b) y : 3 = 5

         y = 5 x 3

         y = 15

c) y : 3 = 1

         y = 1 x 3

         y = 3


Bài 2

Tìm \(x\):

a) \(x - 2 = 4\)                b) \(x - 4 = 5\)                          c) \(x : 3 = 3\)

    \(x : 2 = 4\)                    \(x : 4 = 5\)                              \(x - 3 = 3\)

Phương pháp giải:

 - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia.

Giải chi tiết:

a) \(x - 2 = 4\)

            \(x = 4 + 2\)

            \(x= 6\)

    \(x : 2 = 4\)

          \(x= 4\times 2\)

          \(x= 8\)

b) \(x - 4 = 5\)

           \(x= 5 + 4\)

           \(x = 9\)

      \(x : 4 = 5\)

            \(x= 5\times 4\)

            \(x= 20\)

c) \(x : 3 = 3\)

          \(x= 3\times 3\)

          \(x= 9\)

     \(x - 3 = 3\)

            \(x= 3 + 3\)

            \(x= 6\)


Bài 3

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

 - Tìm giá trị của thương: Lấy số bị chia chia cho số chia.

- Tìm giá trị của số bị chia : Lấy thương nhân với số chia.

Giải chi tiết:

Cột thứ nhất: 10 : 2 = 5, điền 5 vào ô trống.

Cột thứ hai: 5 x 2 = 10, điền 10 vào ô trống.

Cột thứ ba: 18 : 2 = 9, điền 9 vào ô trống.

Cột thứ tư: 3 x 3 = 9, điền 9 vào ô trống.

Cột thứ năm: 21 : 3 = 7, điền 7 vào ô trống.

Cột thứ sáu: 4 x 3 = 12, điền 12 vào ô trống.


Bài 4

Có một số lít dầu đựng trong \(6\) can, mỗi can \(3\ell\). Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

Phương pháp giải:

 Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu của mỗi can đang đựng nhân với số can.

Giải chi tiết:

Có tất cả số lít dầu là:

3 x 6 = 18 (lít)

Đáp số: 18 lít.

 

Bài giải tiếp theo