Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 102 SGK Toán 2

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 102 SGK Toán 2. Bài 1: Tính nhẩm.


Bài 1

 Tính nhẩm:

a)

5 x 3 =                  5 x 8 =                    5 x 2 = 

5 x 4 =                  5 x 7 =                    5 x 9 =

5 x 5 =                  5 x 6 =                    5 x 10 =

b)

2 x 5 =                  5 x 3 =                    5 x 4 =

5 x 2 =                  3 x 5 =                    4 x 5 =

Phương pháp giải:

Nhẩm lại các giá trị trong bảng nhân 5 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 5 x 3 = 15                  5 x 8 = 40                   5 x 2 = 10

    5 x 4 = 20                  5 x 7 = 35                   5 x 9 = 45

    5 x 5 = 25                  5 x 6 = 30                  5 x 10 = 50

b) 2 x 5 = 10                  5 x 3 = 15                    5 x 4 = 20

    5 x 2 = 10                  3 x 5 = 15                    4 x 5 = 20


Bài 2

Tính (theo mẫu):

Mẫu: 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11

a) 5 x 7 -15 =

b) 5 x 8 - 20 =

c) 5 x 10 - 28 = 

Phương pháp giải:

 Áp dụng cách tính theo mẫu, tính giá trị của các phép nhân rồi trừ đi số còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) 5 x 7 -15 = 35 - 15 = 20

b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 =20

c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22


Bài 3

 Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liên học được bao nhiêu giờ ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

1 ngày : 5 giờ

5 ngày : ? giờ.

Muốn tìm lời giải ta lấy số giờ học của một ngày nhân với số ngày học trong một tuần lễ.

Lời giải chi tiết:

Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là:

5 x 5 = 25 (giờ)

Đáp số: 25 giờ.


Bài 4

Mỗi can đựng được 5\(\ell\) dầu. Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ?

Phương pháp giải:

 Tóm tắt:

1 can : 5\(\ell\)

10 can : ?\(\ell\) 

Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu của một can đựng được nhân với số can.

Lời giải chi tiết:

10 can đựng được số lít dầu là:

5 x 10 = 50 (\(\ell\))

Đáp số: 50 \(\ell\).


Bài 5

 Số ?

a) 5; 10 ; 15; 20; .... ;  ....

b) 5 ;8; 11; 14;...; ....

Phương pháp giải:

 - Tìm khoảng cách giữa các số.

- Đếm xuôi cách đều các số rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 5; 10 ; 15; 20; 25; 30 (Đếm cách 5 đơn vị)

b) 5 ;8; 11; 14; 17; 20 (Đếm cách 3 đơn vị).

 

Bài giải tiếp theo