A Closer Look 1 Unit 10 trang 49 SGK tiếng Anh 9 mới

Tổng hợp bài tập A Closer Look 1 Unit 10, có đáp án và lời giải chi tiết.


Bài 1

1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary.

( Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. orbit

2. experienced

3. launched

4. landed

5. trained

 

1. orbit: quay quanh quỹ đạo 

It takes 365.256 days for Earth to orbit the Sun.

(Mất 365.256 cho Trái Đất quay quanh Mặt trời.)

2. experienced: trải nghiệm

Have you ever experienced weightlessness?

(Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?)

3. launched: phóng

The spacecraft was launched last week.

(Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.)

4. landed: hạ cánh

In 2014 a robot named Philae, part of the Rosetta mission, successfully landed on a comet.

(Năm 2014, một rô bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.)

5. trained: đào tạo

Would you like to be trained to be trained become an astronaut?

(Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?)


Bài 2

2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank. 

( Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)

Lời giải chi tiết:

1. good health

2. a flight suit

3. parabolic flights

4. operate

5. spacewalks

HOW ASTRONAUTS ARE TRAINED

Anyone can apply to train as an astronaut as long as they have a bachelor's degree in science, mathematics or engineering, experience as a jet pilot, and are in (1) good health. If they get accepted, there are several phases of training. The first phase requires them to pass a swimming test in (2) a flight suit. They take (3) parabolic flights that produce weightlessness. They also learn about various spaceship systems. In the second phase, they are trained to (4) operate spacecraft systems and deal with emergencies. The training often takes place in a water tank laboratory so that trainees become familiar with crew activities in simulated microgravity in order to perform (5) spacewalks.

Tạm dịch: 

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian. 


Bài 3

3.a  Match these space-related idioms to meanings. 

( Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)

 

b. Now practise saying them with a partner.

( Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)

A. How often do you play football?

B: Oh, once in a blue moon.

Lời giải chi tiết:

a)

1-c

2-a

3-d

4-b

1. Over the moon – delighted (thích thú/ hài lòng/ vui vẻ)

2. Once in a blue moon – occasionally (thường xuyên)

3. Out of this world – amazing (ngạc nhiên/ kinh ngạc)

4. The sky’s the limit – almost without limit (gần như không giới hạn)

 

b)

Tạm dịch:

A. Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần?

B: Ờ, thỉnh thoảng.


Bài 4

4. GAME (Trò chơi) 

Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names.

( Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)

Lời giải chi tiết:

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

4. Mars

5. Neptune

6. Earth

7. Saturn

8. Uranus

 

1. This planet is the second brightest object in night sky. Only the moon is brighter.

(Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn)

=> Venus (sao Kim)

2. Nearest to the Sun, this planet is extremely  hot during the daytime and extremely cold at night.

(Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ  về ban ngày và cực lạnh về đêm)

=> Mercury (sao Thủy)

3. The largest planet in our solar system that has more gravity than Earth, and many storms.

(Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão)

=> Jupiter (sao Mộc)

4. This planet has a surface of red dirt and rocks and there are signs of ancient floods on it.

(Hành tinh này có bề mặt phủ bui đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa)

=> Mars (sao Hỏa)

5. This dark, cold planet is the farthest from the Sun and takes almost 165 Earth years to orbit the Sun.

(Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời)

=> Neptune (sao Hải Vương)

6. This is the only planet in our solar system that known to have life.

(Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống)

=> Earth ( Trái Đất)                                    

7. Called "The Jewel of the Solar System", this is only planet whose beautiful rings can be seen from Earth with a telescope. The day Saturday was named after this planet.

(Được gọi là " Trang sức của hệ mặt trời", đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày thứ bảy được đặt tên sau hành tinh này)

=> Saturn (sao Thổ)

8. The atmospheric temperature of this "ice giant" planet can be as low as -224°C, the coldest temperature of any planet.

(Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224 °C, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào)

=> Uranus (sao Thiên Vương)


Bài 5

5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation. 

( Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)

Click tại đây để nghe:


1.

– Wow, your backpack is heavy!

– Well, I didn’t put much in it. Just two T-shirts, one pair of jeans, a telescope, and my rock collection!

2.

On his farm, his father used to have five horses, four cows, four hens, and one cat.

3.

– What do you think the universe includes?

– I think it includes stars, planets, and galaxies.

4.

– Which of the following do you think can follow the verb launch to form a phrase?

– I think they are launch a satellite, launch a rocket, and launch a spacecraft.

5.

– Can you see anything from there?

– Yes, I can see a small red house, a garden, a bicycle, a lake, and a boat.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1.

- Woa, ba lô nặng quá!

- À tớ không đặt nhiều đồ trong đó. Chỉ có hai áo phông, 1 cái quần Jeans, một kính thiên văn và bộ sưu tập đá!

2. Trên nông trại của mình, bố của ông ấy đã từng có 5 con ngựa, 4 con bò, bốn con gà mái, và một con mèo!

3. - Bạn nghĩ vũ trụ bao gồm những gì?

    - Tôi nghĩ gồm có những ngôi sao, các hành tinh và dải ngân hà.

4. - Từ nào sau đây bạn nghĩ có thể đi theo động từ "launch" để thành một cụm.

    - Tôi nghĩ đó là:  phóng một vệ tinh nhân tạo, phóng 1 tên lửa và phóng một tàu không gian.

5. - Bạn có thể nhìn thấy gì từ đây không?

    - Có, tôi có thể nhìn thấy một ngôi nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, 1 cái ao, và 1 chiếc thuyền.


Bài 6

6. Work in pairs and ask each other:

( Thực hành theo cặp và hỏi nhau)

 * to list the names of the planets in our solar system.

*  what you did yesterday. 

Tạm dịch:

* liệt kê tên của những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta

* bạn đã làm gì hôm qua

Lời giải chi tiết:

A: How many planets in our solar system? Can you name it? (Có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời? Cậu kể tên ra xem?)

B: There are eight: Venus (sao Kim), Mercury (sao Thủy), Jupiter (sao Mộc), Mars( sao Hỏa), Neptune( sao Hải Vương), Earth( Trái Đất), Saturn( sao Thổ), Uranus( sao Thiên Vương)

A: What did you do yesterday? (Hôm qua cậu đã làm gì?)

B: I had a picnic in the park with my sisters and went to the bookstore to buy some novels. How about you? (Mình đi dã ngoại ỏe công viên với các chị em và đi vào hiệu sách để mua vài cuốn tiểu thuyết. Còn cậu?)

A: I went to school all day and had a small party in the evening. (Mình đi học cả ngày và có một bữa tiệc nhỏ vào buổi tối)


Từ vựng

orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/: xoay quanh, đi theo quỹ đạo

experience (v): trải nghiệm 

launch (v, n) /lɔːntʃ/: phóng 

land (v) /lænd/: hạ cánh 

train (v): đào tạo 

emergency (n): khẩn cấp