Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7_Bản đồ hình thể Việt Nam

Bản đồ hình thể Việt Nam


 a) Địa hình núi:

 Giới hạnHướng núiHướng nghiêngCác dãy núi chính
Đông Bắc Nằm ở phía đông thung lung sông Hồng Vòng cung: 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo Thấp dần từ TB – ĐN.

- Núi thấp chiếm phần lớn.

- Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả TB - ĐN Đông - tây

- Địa hình cao nhất cả nước.

- Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đem Đinh

Trường Sơn Bắc Nằm từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã TB - ĐN Tây - Đông

- Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao 2 đầu

- Có các dãy núi lan ra biển

Trường Sơn Nam Phía nam dãy Bạch Mã TB - ĐN Tây - đông

- Gồm các khối núi và cao nguyên

- Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây.

* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:

- Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.

- Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

b) Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng châu thổ:

- Đồng bằng ven biển:

   + Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.

   + Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

   + Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.

   + Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến