8a. Reading - Unit 8. Technology and invetions - SBT Tiếng Anh 10 Bright
1. Match the people to their inventions.2.Choose the correct verbs complete the sentences.3. Read the text. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B, C or D). 4. Read the text again and answer the question.5 a) Look at the picture and fill in the missing letters.b) Match the invention (1-6) in Exercise 5a to the sentences (A-F)
Bài 1
1. Match the people to their inventions.
(Match the people to their inventions.)
1__ John Logie Baird
2__ Rene Laennec
3__ Alexander Fleming
4__ Marie Van Brittan Brown
5__ Alexander Graham Bell
6__ Tim Berners Lee
7__ Wright brothers
8__ Robert Anderson
A television
B electric car
C telephone
D penicillin
E aeroplane
F stethoscope
G World Wide Web
H CCTV Security Systems
Phương pháp giải:
Television (n): ti vi
electric car (n): xe ô tô điện
telephone (n): điện thoại
penicillin (n): thuốc pecilin
aeroplane (n): máy bay
stethoscope (n): ông nghe (y học)
World Wide Web: trang web toàn cầu
CCTV Security Systems (n): hệ thống an toàn CCTV
Lời giải chi tiết:
1-A |
2-F |
3-D |
4-H |
5-C |
6-G |
7-E |
8-B |
1-A John Logie Baird
2-F Rene Laennec
3-D Alexander Fleming
4-H Marie Van Brittan Brown
5-C Alexander Graham Bell
6-G Tim Berners Lee
7-E Wright brothers
8-B Robert Anderson
Bài 2
2.Choose the correct verbs complete the sentences.
(Chọn động từ chính xác hoàn thành các câu sau.)
Notice access transport reduce
Treat entertain protect communicate
1. Electric cars help us ___________ pollution in town and cities.
2. Aeroplanes ________ people to other countries in a few hours.
3. Doctocs use stethoscopes to ______ problem with our hearbeat.
4. The World Wide Web lets people __________ information online.
5. Penicilin is an important medicine that helps ____________ infections.
6. We can use CCTV Security Systems to ________ our homes from crimimals.
7. Thanks to the telephone, people can ____________ with friends anywhere.
8. Cartoon are television shows that ____________ children.
Phương pháp giải:
Notice (v): chú ý, để ý
Access (v): truy cập
Transport (v): vận tải, chuyên chở
Reduce (v): làm giảm
Treat (v): chữa trị
Entertain (v): giải trí, mua vui
Protect (v): bảo vệ
Communicate (v): bảo vệ
Lời giải chi tiết:
1-reduce |
2-transport |
3-notice |
4-access |
5-treat |
6-protect |
7-communicate |
8-entertain |
1. Electric cars help us reduce pollution in town and cities.
(Ô tô điện giúp chúng ta làm giảm ô nhiễm đến các thành phố.)
2. Aeroplanes transport people to other countries in a few hours.
(Máy bay chở người đến các quốc gia khác nhay trong vài giờ.)
3. Doctocs use stethoscopes to notice problem with our hearbeat.
(Các bác sỹ sử dụng ống nghe đê nhận thấy các vấn đề về thing giác của chúng tôi.)
4. The World Wide Web lets people access information online.
(Trang web toàn cầu cho phép mọi người truy cập thông tin trưc tuyến.)
5. Penicilin is an important medicine that helps treat infections.
(Penicilin là một thuốc quan trọng giúp điều trị nhiễm trùng.)
6. We can use CCTV Security Systems to protect our homes from crimimals.
(Chúng tôi sử dụng hệ thống an toàn CCTV để bảo vệ nhà của chúng tôi khỏi tội phạm.)
7. Thanks to the telephone, people can communicate with friends anywhere.
(Nhờ có điện thoại, mọi người có thể giao tiếp với bạn bè ở bất cứ nơi đâu.)
8. Cartoon are television shows that entertain children.
(Hoạt hình có chương trình ti vi mà giải trí cho trẻ con.)
Reading
WANT IT? PRINT IT!
The wheel on your little brother's favourite toy car has broken, and he's very upset. You're not worried, though. You just take some pictures, load them into your 3D printer and in short time, the new part is sitting in your hand.
3D printers are machines that print objects. Believe it or not, the first 3D printer was invented way back in 1984, and in 1993, the first 3D printing company was set up! Since 2004,3D printers have reached a price and size that allows almost anybody to own one, and in 2018, over half a million were sold.
3D printers work in a similar way to the old computer printer, which shot tiny jets of ink onto paper to make words. Instead of ink, however,3D printers shoot plastic, metal, wax or another material that hardens instantly. By adding thousands of layers,the 3D shape is slowly made.
People are using their 3D printers to make any object you can imagine, from jewellery to beautiful ornaments. Sports companies are using them to make boots and trainers that perfectly fit athletes' feet. But 3D printers can have a more serious use-one that might save your lifel Doctors are using them to create medical implants. for example bones and joints that exactly match the patients. This makes surgery easier and recovery faster.
3D printers are developing all the time, and are becoming the piece of technology every home should have. And soon, who knows-you might be able to print one yourself.
Bài 3
3. Read the text. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B, C or D).
(Đọc văn bản. Cho các câu hỏi (1-4), chọn đáp án chính xác (A, B, C hoặc D).
1 3D printers became something many people could afford in ___________.
A 1984
B 1993
C 2004
D 2018
2 3D printers do NOT use__________to make objects.
A ink
B plastic
C wax
D metal
3 Medical implants help patients___________.
A get well more quickly
B avoid an operation
C find a good doctor
D with foot problems
4. The author’s purpose in the text is______________.
A to warn about the dangers of 3D printers
B to explainthe uses of 3D printers in medicine
C to describe the development of a piece of technology and its uses
D to list the benefits of a brand-new
Phương pháp giải:
Tạm dịch văn bản
Bánh xe trên chiếc ô tô đồ chơi yêu thích của em trai bạn đã bị hỏng, và anh ấy rất khó chịu. Tuy nhiên, bạn không lo lắng. Bạn chỉ cần chụp một số hình ảnh, tải chúng vào máy in 3D của mình và trong thời gian ngắn, phần mới đã nằm trong tay bạn.
Máy in 3D là máy in các vật thể. Bạn có tin không, chiếc máy in 3D đầu tiên được phát minh vào năm 1984, và vào năm 1993, công ty in 3D đầu tiên được thành lập! Kể từ năm 2004, máy in 3D đã đạt đến mức giá và kích thước cho phép hầu như ai cũng có thể sở hữu một chiếc, và vào năm 2018, hơn nửa triệu chiếc đã được bán ra.
Máy in 3D hoạt động theo cách tương tự như máy in máy tính cũ, bắn những tia mực cực nhỏ lên giấy để tạo thành chữ. Tuy nhiên, thay vì mực, máy in 3D bắn nhựa, kim loại, sáp hoặc vật liệu khác cứng ngay lập tức. Bằng cách thêm hàng nghìn lớp, hình dạng 3D từ từ được tạo ra.
Mọi người đang sử dụng máy in 3D của họ để tạo ra bất kỳ đồ vật nào bạn có thể tưởng tượng, từ đồ trang sức đến đồ trang trí đẹp mắt. Các công ty thể thao đang sử dụng chúng để sản xuất giày ủng và giày tập hoàn toàn phù hợp với chân của các vận động viên. Nhưng máy in 3D có thể có một công dụng nghiêm trọng hơn - một công dụng có thể cứu mạng bạn Các bác sĩ đang sử dụng chúng để tạo ra các bộ phận cấy ghép y tế. ví dụ xương và khớp chính xác phù hợp với bệnh nhân. Điều này giúp phẫu thuật dễ dàng hơn và phục hồi nhanh hơn.
Máy in 3D đang phát triển mọi lúc, và đang trở thành công nghệ mà mọi nhà nên có. Và chẳng bao lâu nữa, ai biết-bạn có thể tự in một cái.
Lời giải chi tiết:
1-C |
2-A |
3-A |
4-C |
1 3D printers became something many people could afford in ___________.
(Máy in 3D trở thành một cái mà nhiều người có thể chi trả________.)
A 1984
B 1993
C 2004
D 2018
2 3D printers do NOT use__________to make objects.
(Các máy in 3D không sử dụng __________ để tạo vật.)
A ink(mực)
B plastic (nhựa)
C wax (sáp)
D metal (kim loại)
3 Medical implants help patients___________. (Máy cấy y học giúp bệnh nhân ____________.)
A get well more quickly(tốt lên nhanh chóng)
B avoid an operation (tránh một cuộc phẫn thuật)
C find a good doctor (tìm thấy một bác sỹ giỏi)
D with foot problems (với các vấn đề về chân)
4. The author’s purpose in the text is______________. (Mục đích của nhà văn trong đoạn văn nay là ______.)
A to warn about the dangers of 3D printers (muốn cảnh báo về những mối nguy hiểm của máy in 3D.)
B to explain the uses of 3D printers in medicine (giải thích sử sử dụng của máy in 3D trong y học)
C to describe the development of a piece of technology and its uses (miêu tả về sự phát triển của một phần công nghệ và cách sử dụng của nó.)
D to list the benefits of a brand-new (liệt kê những lợi ích của một hãng mới)
Bài 4
4. Read the text again and answer the question.
(Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
1. What is a 3D printer?
______________________
2. How many 3D printers were sold in 2018?
____________________________________
3. How do 3D printers work?
____________________________________
4. How are 3D printers helping sportspeaple?
____________________________________
5. How are 3D printers help doctor?
_______________________________
Phương pháp giải:
Tạm dịch văn bản :
Bánh xe trên chiếc ô tô đồ chơi yêu thích của em trai bạn đã bị hỏng, và anh ấy rất khó chịu. Tuy nhiên, bạn không lo lắng. Bạn chỉ cần chụp một số hình ảnh, tải chúng vào máy in 3D của mình và trong thời gian ngắn, phần mới đã nằm trong tay bạn.
Máy in 3D là máy in các vật thể. Bạn có tin không, chiếc máy in 3D đầu tiên được phát minh vào năm 1984, và vào năm 1993, công ty in 3D đầu tiên được thành lập! Kể từ năm 2004, máy in 3D đã đạt đến mức giá và kích thước cho phép hầu như ai cũng có thể sở hữu một chiếc, và vào năm 2018, hơn nửa triệu chiếc đã được bán ra.
Máy in 3D hoạt động theo cách tương tự như máy in máy tính cũ, bắn những tia mực cực nhỏ lên giấy để tạo thành chữ. Tuy nhiên, thay vì mực, máy in 3D bắn nhựa, kim loại, sáp hoặc vật liệu khác cứng ngay lập tức. Bằng cách thêm hàng nghìn lớp, hình dạng 3D từ từ được tạo ra.
Mọi người đang sử dụng máy in 3D của họ để tạo ra bất kỳ đồ vật nào bạn có thể tưởng tượng, từ đồ trang sức đến đồ trang trí đẹp mắt. Các công ty thể thao đang sử dụng chúng để sản xuất giày ủng và giày tập hoàn toàn phù hợp với chân của các vận động viên. Nhưng máy in 3D có thể có một công dụng nghiêm trọng hơn - một công dụng có thể cứu mạng bạn Các bác sĩ đang sử dụng chúng để tạo ra các bộ phận cấy ghép y tế. ví dụ xương và khớp chính xác phù hợp với bệnh nhân. Điều này giúp phẫu thuật dễ dàng hơn và phục hồi nhanh hơn.
Máy in 3D đang phát triển mọi lúc, và đang trở thành công nghệ mà mọi nhà nên có. Và chẳng bao lâu nữa, ai biết-bạn có thể tự in một cái.
Lời giải chi tiết:
1. What is a 3D printer?
A 3D printer is a machine that prints objects.
2. How many 3D printers were sold in 2018?
It was over half a million.
3. How do 3D printers work?
They shoot plastic, metal, wax or another material which hardén instantly.
4. How are 3D printers helping sportspeaple?
3D printers are used to make special boots and trainers that perfectly fit their feet.
5. How are 3D printers help doctor?
3D printers help doctors to creat medical implants that make surgery easier and recovery faster.
a
5 a) Look at the picture and fill in the missing letters.
(a) Nhìn vào các bức tranh và điền đầy các từ còn thiếu.)
S_ _ _ _ _ _ _ _ _ d_ _ _ _ _ _ a_ _ _ _ _ _ _ _ s_ _ _ _ -_ _ _ _ _ _ _ c__
3D p_ _ _ _ _ _ _ s_ _ _ _ _ m_ _ _ _ o_ _ _ _ _ s_ _ _ _ _ _ _ _m
Phương pháp giải:
Smartphone (n): điện thoại thông minh
Digital assistant (n): trợ lý kỹ thuật số
Self-driving car (n): xe tự lái
3D printing (n): việc in 3D
Social media (n): truyền thông xã hội
Online streaming (n): phát trực tuyến
Lời giải chi tiết:
1- Smartphone |
2- Digital assistant |
3- Self-driving car |
4-3D printing |
5- Social media |
6- Online streaming |
Smartphone Digital assistant Self-driving car
3D printing Social media Online streaming
b
b) Match the invention (1-6) in Exercise 5a to the sentences (A-F)
(b) Nối sáng chế (1-6) trong Bài tập 5a với các câu (A-F))
A You can use it to connect with friends from all the world.
B You can creat real objects from different materials.
C It’s like having a computer in your pocket. You can use it when you are on the move.
D It can sense other cars around it and prevent car cashes.
E It can control all your smart devices and make your house smart.
F. You can watch unlimited videos and films and even pause and resume whenever you like.
Lời giải chi tiết:
1-C |
2-E |
3-D |
4-B |
5-A |
6-F |
1-C . Smartphone - It’s like having a computer in your pocket. You can use it when you are on the move.
(điện thoại thông minh – Nó giống như có một máy tính trong túi của bạn. Bạn có thể sử dụng nó khi đang di chuyển.)
2-E. Digital assistant - It can control all your smart devices and make your house smart.
( trợ lý kỹ thuật số - Nó có thể kiểm soát tất cả các thiết bị thông minh và khiến ngôi nhà của bạn thông minh.)
3-D. Self-driving car - It can sense other cars around it and prevent car cashes.
(xe tự lái – Nó có thể cảm nận các ô tô khác xung quanh nó và tránh va chạm ô tô.)
4-B. 3D printing - You can creat real objects from different materials.
(việc in 3D – Bạn có thể tạo ra những đồ vật thật từ những chất liệu khác nhau.)
5-A. Social media - You can use it to connect with friends from all the world.
(truyền thông xã hội – Bạn có thể sử dụng nó để kết nối với bạn bè trên khắp thế giới.)
6-F. Online streaming - You can watch unlimited videos and films and even pause and resume whenever you like.
(phát trực tuyến – Bạn có thể xem không giới hạn những video và những bộ phim và thâm chí dừng và tua lại bất cứ khi nào bạn thích.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "8a. Reading - Unit 8. Technology and invetions - SBT Tiếng Anh 10 Bright timdapan.com"