5.7 Writing - Unit 5. Charity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Match the first half of the sentence (1-5) with the second half (a-e). 2. Reorder the words to make sentences.3. Complete the sentences with words/ phrases from the box.4. Reorder the sentences to make a complete paragraph.


Bài 1

1. Match the first half of the sentence (1-5) with the second half (a-e). 

(Nối nửa câu đầu (1-5) với nửa câu sau (a-e).)

1. Donating to charity helps to protect 

2. Charities around the world have provided 

3. Donations can have great impacts 

4. Giving to charity makes 

5. Giving to charity increases 

a. personal values.

b. you feel good. 

c. our own local community. 

d. on many lives. 

e. the needy with basic necessities.

Lời giải chi tiết:

1. c

2. e

3. d

4. b

5. a

1. Donating to charity helps to protect - c. our own local community. 

(Quyên góp cho tổ chức từ thiện giúp bảo vệ - c. cộng đồng địa phương của chúng tôi.)

2.Charities around the world have provided - e.the needy with basic necessities.

(Các tổ chức từ thiện trên khắp thế giới đã cung cấp - e. cho như những người khó khăn những nhu yếu phẩm cơ bản.)

3. Donations can have great impacts - d. on many lives.

(Các khoản đóng góp có thể có tác động lớn - d. trên nhiều cuộc đời.)

4. Giving to charity makes - b. you feel good. 

(Làm từ thiện làm bạn cảm thấy tốt hơn.)

5. Giving to charity increases - a. personal values.

(Từ thiện làm tăng giá trị bản thân)


Bài 2

2. Reorder the words to make sentences. 

(Sắp xếp lại các từ để thực hiện các câu.)

1. great / contributions / small / make / changes / can/

2. on / charity /people / to / a / basis / many / give / regular /

3. improves / charity / giving / satisfaction / life / to / both / happiness / and/

4. to / number / donate / a / reasons / charity / there / of / to / are /

5. bring / work / more / charity / can / to / your / life / doing / meaning /

Lời giải chi tiết:

1. Small contributions can make great  changes.

(Những đóng góp nhỏ có thể tạo ra những thay đổi lớn.)

2. Many people give to charity on a regular basis.

(Nhiều người làm từ thiện một cách thường xuyên.)

3. Giving charity improves both happiness and satisfaction to life.

(Từ thiện cải thiện cả hạnh phúc và sự hài lòng đối với cuộc sống.)

4. There are a number of reasons to donate to charity.

(Có một số lý do để quyên góp cho tổ chức từ thiện.)

5. Doing charity can bring more meaning to your life. 

(Làm từ thiện có thể mang lại nhiều ý nghĩa hơn cho cuộc sống của bạn.)


Bài 3

3. Complete the sentences with words/ phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với các từ / cụm từ trong ô trống.)

a happier and healthier life                   a good way

the importance of giving happiness       less stress

1. Donating to charity teaches kids ______________.

2. Charitable givers have __________ than those who don't. 

3. With our help, many people can have ____________.

4. There is a link between making a donation to charity and increased _________.

5. Charity is _____________ to show that love still exists.

Phương pháp giải:

a happier and healthier life: một cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh hơn

a good way: một cách tốt

the importance of giving happiness: tầm quan trọng của việc cho hạnh phúc less stress: bớt căng thẳng

happiness (n): niềm hạnh phúc

Lời giải chi tiết:

1. a good way

2. less stress

3. a happier and healthier life.

4. happiness

5. the importance of giving happiness

 

1. Donating to charity teaches kids a good way.

(Quyên góp từ thiện dạy trẻ em một cách tốt.)

2. Charitable givers have less stress than those who don't. 

(Những người cho từ thiện ít bị căng thẳng hơn những người không.)

3. With our help, many people can have a happier and healthier life.

(Với sự giúp đỡ của chúng tôi, nhiều người có thể có một cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh hơn.)

4. There is a link between making a donation to charity and increased happiness.

(Có mối liên hệ giữa việc đóng góp cho tổ chức từ thiện và sự gia tăng hạnh phúc.)

5. Charity is the importance of giving happiness to show that love still exists.

(Từ thiện là tầm quan trọng của việc cho đi hạnh phúc để chứng tỏ rằng tình yêu vẫn còn tồn tại.)


Bài 4

4. Reorder the sentences to make a complete paragraph. 

(Sắp xếp lại thứ tự các câu để thành một đoạn văn hoàn chỉnh.)

a. Thirdly, giving to charity increases our personal values. 

b. Due to these benefits, we should give to charity if we can. 

c. When we are able to help others, we will certainly feel happier. 

d. Doing charity work has a number of benefits for us. 

e. They will learn to be more grateful for what they have and to be more kind towards less unfortunate people. 

f. Firstly, it brings us happiness.

g. By donating to charity, we will have a great sense of growth and self-worth. 

h. Secondly, doing charity work teaches young people and children important life skills.

Lời giải chi tiết:

d- f - c - h - e - a - g - b

d. Doing charity work has a number of benefits for us. 

f. Firstly, it brings us happiness.

c. When we are able to help others, we will certainly feel happier. 

h. Secondly, doing charity work teaches young people and children important life skills.

e. They will learn to be more grateful for what they have and to be more kind towards less unfortunate people. 

a. Thirdly, giving to charity increases our personal values. 

g. By donating to charity, we will have a great sense of growth and self-worth.

b. Due to these benefits, we should give to charity if we can. 

Tạm dịch:
d. Làm từ thiện có một số lợi ích cho chúng ta.

f. Thứ nhất, nó mang lại cho chúng ta hạnh phúc.

c. Khi chúng ta có thể giúp đỡ người khác, chắc chắn chúng ta sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn.

h. Thứ hai, làm từ thiện dạy cho thanh thiếu niên và trẻ em những kỹ năng sống quan trọng.

e. Họ sẽ học cách biết ơn những gì họ có và đối xử tốt hơn với những người ít bất hạnh hơn.

a. Thứ ba,  từ thiện làm tăng giá trị cá nhân của chúng ta.

g. Bằng cách đóng góp cho tổ chức từ thiện, chúng ta sẽ có một cảm giác lớn mạnh và giá trị bản thân.

b. Do những lợi ích này, chúng ta nên làm từ thiện nếu có thể.

Bài giải tiếp theo