10.4 Grammar - Unit 10. My dream job – Tiếng Anh 6 – English Discovery
Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần 10.4 Grammar - Unit 10. My dream job - SGK tiếng Anh 6 – English Discovery
Bài 1
1. What’s happening in the photograph? What do you think Lee’s mum is saying?
(Điều gì đang xảy ra trong bức ảnh? Bạn nghĩ mẹ Lee đang nói gì?)
Lời giải chi tiết:
Lee and his mum are talking to each other. She is telling him to revise for the upcoming test at school.
(Lee và mẹ của bạn ấy đang nói chuyện với nhau. Cô ấy đang nói với bạn ấy ôn tập cho bài kiểm tra sắp tới ở trường.)
Bài 2
2. Listen to Part 1. Why is Lee’s mum angry with him?
(Hãy lắng nghe Phần 1. Tại sao Lee’s mẹ lại tức giận với bạn ấy?)
IF YOU DON'T STUDY ... (Part 1)
Mum: Where do you think you're going?
Lee: I'm just going to see Billy and Krystal.
Mum: Oh no, you're not, Lee Marshall! Your end of year tests are starting on Thursday. You can go back to your room and start revising! If you don't study, you won't pass your tests - it's as simple as that! These tests are important.
Lee: Billy's mum lets him go out in the evenings! It's not fair!
Mum: Billy always gets better marks than you. You'll have to repeat the year if you don't get better marks. And if you have to repeat the year, you won't be with your friends at all.
Lee: OK! OK! I get the message!
Mum: I won't tell you again! Oh, and another thing.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
NẾU CON KHÔNG HỌC ... (Phần 1)
Mẹ: Con nghĩ con đang đi đâu đấy?
Lee: Con chỉ đi gặp Billy và Krystal thôi ạ.
Mẹ: Ồ không, con không được đi, Lee Marshall! Bài kiểm tra cuối năm của con sẽ bắt đầu vào thứ Năm. Con có thể trở về phòng của mình và bắt đầu ôn bài! Nếu con không học, con sẽ không qua bài kiểm tra của mình - đơn giản như vậy thôi! Những bài kiểm tra này rất quan trọng.
Lee: Mẹ của Billy cho phép bạn ấy đi chơi vào buổi tối mà! Thật không công bằng!
Mẹ: Billy luôn được điểm cao hơn con. Con sẽ phải học lại năm đó nếu bạn được điểm khá hơn. Và nếu con phải học lại năm đó, con sẽ không được ở bên bạn bè của bạn nào cả.
Lee: Vâng ạ! Vâng ạ! Con hiểu ý mẹ rồi ạ!
Mẹ: Mẹ sẽ không nói với con nữa! Hoặc là con sẽ không được gì hoặc là con sẽ được thứ khác.
Lời giải chi tiết:
Lee’s mum is angry because Lee has important tests at school soon and needs to study, but he want to go out in the evening.
(Mẹ của Lee rất tức giận vì Lee sắp có bài kiểm tra quan trọng ở trường và cần phải học, nhưng bạn ấy muốn đi chơi vào buổi tối.)
Bài 3
3. Find more examples of the First Conditional in the dialogue in Exercise 4.
(Tìm thêm ví dụ về Điều kiện đầu tiên trong đoạn hội thoại ở Bài tập 4.)
Grammar |
First conditional (Câu điều kiện loại 1) |
if + Present Simple, will + verb (if + thì hiện tại đơn, will + động từ) If I get a bad mark in the test, my parents will be angry. (Nếu tôi đạt điểm kém trong bài kiểm tra, bố mẹ tôi sẽ tức giận.) You’ll have to repeat the year if you don’t get better marks. (Con sẽ phải học lại năm này nếu con không đạt điểm tốt hơn.) |
Bài 4
4. Choose the correct option. Then watch or listen to Part 2 and check.
(Chọn phương án đúng. Sau đó xem hoặc nghe Phần 2 và kiểm tra.)
Part 2
Amy: Hi Lee! How's your History revision going?
Lee: Terrible! And I'm really tired now.
Amy: So go to bed! If you 1get up/‘ll get up earlytomorrow, you 2feel / 'll feel fresher and you'll remember more.
Lee: Yes, maybe. But I had a great idea. I wrote allthe dates for the History test on the back of my ruler! If I 3forget / 'll forget something in thetest, I 4check /'ll check it on my ruler.
Amy: You can't do that! That's cheating! And I'msure they 5catch/ 'll catch you if you 6cheat / ‘ll cheat. And if they 7catch /'ll catch you, you 8have /'ll have to repeat the year. Don't be an idiot, Lee! Please!
Lời giải chi tiết:
1. get up | 2. 'll feel | 3. forget | 4. 'll check |
5. 'll catch | 6. cheat | 7. catch | 8.'ll have to |
Part 2 (Phần 2)
Amy: Hi Lee! How's your History revision going?
(Chào Lee! Bài ôn tập Lịch sử của bạn thế nào?)
Lee: Terrible! And I'm really tired now.
(Kinh khủng! Và bây giờ mình thực sự mệt mỏi.)
Amy: So go to bed! If you 1get up early tomorrow, you 2'll feel fresher and you'll remember more.
(Vậy bạn đi ngủ đi! Nếu ngày mai hai bạn thức dậy sớm, bạn sẽ cảm thấy tươi tỉnh hơn và bạn sẽ nhớ nhiều hơn.)
Lee: Yes, maybe. But I had a great idea. I wrote allthe dates for the History test on the back of my ruler! If I 3forget something in thetest, I 4'll check it on my ruler.
(Ừm, có thể. Nhưng mình đã có một ý tưởng tuyệt vời. Mình đã viết tất cả các ngày cho bài kiểm tra Lịch sử trên mặt sau của cây thước kẻ của mình! Nếu mình quên thứ gì đó trong bài kiểm tra, mình sẽ kiểm tra nó trên thước của mình.)
Amy: You can't do that! That's cheating! And I'msure they 5‘ll catch you if you 6cheat. And if they 7catch you, you 8'll have to repeat the year. Don't be an idiot, Lee! Please!
(Bạn không thể làm điều đó! Như thế là gian lận! Và mình chắc chắn rằng họ sẽ bắt được bạn nếu bạn gian lận. Và nếu họ bắt được bạn, bạn sẽ phải học lại năm này. Đừng ngốc nghếch thế, Lee! Làm ơn!)
Bài 5
5. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. If I pass (pass) all my exams, I’ll be so happy!
(Nếu tôi qua được tất cả bài thi, tôi sẽ rất vui!)
2. If I get good marks, my grandmother _____(buy) me a laptop!
3. If Tiggy _____(get) the results of the test, she’ll phone me.
4. My mom won’t be pleased if I _____(not get) a good mark.
5. We’ll have to phone the doctor if she _____(not feel) better soon.
6. If you break it, I _____(not lend) you anything again!
Lời giải chi tiết:
1. pass | 2. will buy | 3. gets |
4. don’t get | 5. doesn’t feel | 6. won’t lend |
2. If I get good marks, my grandmother will buy me a laptop!
(Nếu tôi đạt điểm cao, bà tôi sẽ mua cho tôi một chiếc máy tính xách tay!)
3. If Tiggy gets the results of the test, she’ll phone me.
(Nếu Tiggy nhận được kết quả của bài kiểm tra, cô ấy sẽ gọi cho tôi.)
4. My mom won’t be pleased if I don’t get a good mark.
(Mẹ tôi sẽ không hài lòng nếu tôi không đạt điểm cao.)
5. We’ll have to phone the doctor if she doesn’t feel better soon.
(Chúng tôi sẽ phải gọi điện cho bác sĩ nếu cô ấy không cảm thấy tốt hơn.)
6. If you break it, I won’t lend you anything again!
(Nếu bạn làm vỡ nó, tôi sẽ không cho bạn mượn nữa!)
Bài 6
6. Finish the sentences to make them true for you. Then compare with a partner.
(Kết thúc các câu để làm cho chúng đúng với bạn. Sau đó so sánh với một bạn khác.)
1. If there is nothing good on TV tonight, I’ll read a book.
(Nếu tối nay không có gì hay trên TV, tôi sẽ đọc sách.)
2. If I get some some money for my birthday, I …
3. If I don’t understand my homework, I …
4. If my phone stops working, I …
Lời giải chi tiết:
1. If there is nothing good on TV tonight, I will go out and play with my siblings.
(Nếu không có gì tốt trên TV tối nay, tôi sẽ đi ra ngoài chơi với anh chị em của tôi.)
2. If I get some some money for my birthday, I will buy something delicious to treat my friends.
(Nếu tôi nhận được một số tiền cho ngày sinh nhật của tôi, tôi sẽ mua một cái gì đó ngon để đãi bạn bè của tôi.)
3. If I don’t understand my homework, I will ask my teacher.
(Nếu tôi không hiểu bài tập về nhà của mình, tôi sẽ hỏi giáo viên của tôi.)
4. If my phone stops working, I will go to the repair shop.
(Nếu điện thoại của tôi ngừng hoạt động, tôi sẽ đến cửa hàng sửa chữa.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "10.4 Grammar - Unit 10. My dream job – Tiếng Anh 6 – English Discovery timdapan.com"