Đại từ phản thân được dùng khi người hoặc vật chịu ảnh hưởng của chính hành động của mình.
“must + bare-infinitive” là một động từ tình thái có nghĩa là “cần thiết phải làm một việc gì”, diễn đạt tính chất bắt buộc. Động từ dùng sau must ở dạng nguyên mẫu không TO.
*Why là trạng từ để hỏi (interrogative adverb) hay còn gọi là từ để hỏi question word), được dùng để hỏi về lí do.Why có nghĩa là tại sao, vì sao, vì lí do gì, với mục đích gì. *Because là liên từ (conjunction) có nghĩa là “vì, bởi vì”, được dùng để Ưả lời cho câu hòi về lí do bất đầu bằng Why.
Write the chores you often do at home: (Hãy viết ra những việc em thường làm ở nhà:)
Practice the dialogue with a partner. (Em hãy luyện hội thoại với bạn em.)
Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item (Hãy nhìn tranh. Hãy cùng bạn em nói về vị trí của mỗi đồ vật.)
Look at the pictures. Check the right item (Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.)
True or false? Check (✓) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng.)
1. Read the description of Hoa’s room. 2. Now write a description of this kitchen.
Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box. (Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung.)
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 3