Unit 10: What do you do at break time? - Bạn làm gì vào giờ giải lao
Ngữ pháp - Unit 10 What do you do at break time?
Sports (môn thể thao), play (chơi) là động từ thường làm động từ chính trong câu nên khi đặt câu hỏi ta phải mượn trợ động từ (do/ does) cho động từ play. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S). Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she/ he/ it hay danh từ số ít) ta mượn trợ động từ là "does". Còn nếu chủ ngữ ở số nhiều (you/ they hay danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ "do".
Lesson 1 - Unit 10 trang 64,65 SGK Tiếng Anh lớp 3
Bài 5: Read and write. (Đọc và viết). Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.
Lesson 2 - Unit 10 trang 66,67 SGK Tiếng Anh lớp 3
Lesson 2 (Bài học 2) Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). a) Do you like badminton, Linda? Bạn có thích cầu lông không Linda? Yes, I do.Vâng, tôi thích.
Lesson 3 - Unit 10 trang 68,69 SGK Tiếng Anh lớp 3
badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).
Review 2 - trang 70,71 SGK Tiếng Anh lớp 3
Bài 1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn). Bài 2: Listen and number. (Nghe và điền số).
Short story - Cat and mouse 2 trang 72,73 SGK Tiếng Anh lớp 3
Truyện ngắn Mèo và Chuột 2. Bài 1: Fill the gaps. Then listen and check. Bài 2: Ask and answer the questions.