Chương 3. Liên kết hóa học


Bài 10. Quy tắc octet trang 49, 50 Hóa 10 Kết nối tri thức

Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, 1. Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion 2. Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

Bài 11. Liên kết ion trang 51, 52, 53, 54 Hóa 10 Kết nối tri thức

Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy 1. Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau: 2. Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào? 3. Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?

Bài 12. Liên kết cộng hóa trị trang 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63 Hóa 10 Kết nối tri thức

Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phân tử hydrogen chloride (HCl) Lắp ráp mô hình một số phân tử 1. Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử:

Bài 13. Liên kết hydrogen và tương tác van der waals trang 64, 65, 66, 67 Hóa 10 Kết nối tri thức

Ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi của H2O là 1000C, CH4 là -161,580C, H2S là -60,280C. Vì sao các chất trên có nhiệt độ sôi khác nhau. Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa: a) hai phân tử hydrogen fluoride (HF) b) phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử ammonia (NH3).

Bài 14. Ôn tập chương 3 trang 68, 69 Hóa 10 Kết nối tri thức

Dãy các chất nào dưới dây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion? A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3. C. HCl, H2S, NaCl, N2O C. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl. Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4 D. Cl2, O2, N2, F2.

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến