CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO, KẾT QUẢ, SỰ NHƯỢNG BỘ, SO SÁNH, THỜI GIAN (CLAUSE OF REASON, RESULT,CONCESSION, COMPARISON, TIME)


Mệnh đề chỉ lý do và kết quả/nguyên nhân

Ngoại trừ các dạng ở A2 và A3 dưới đây, cả hai loại mệnh đề này đều được giới thiệu bởi as hoặc because. Nhưng as an toàn hơn ở mệnh đề chỉ lý do còn because chỉ kết quả/nguyên nhân.

Các mệnh đề chỉ kết quả với Such/so... that

A. Such là một tính từ và được dùng, trước một tính từ + danh từ.They had such a fierce dog that no one dared to go near their house(Họ có một con chó dữ đến nỗi không ai dám đi gần nhà họ cả).

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Concession)

Các mệnh đề loại này được giới thiệu bởi although, though (xem 327, 329), Even though., even if, no matter, however xem 85) và đôi khi bởi Whatever, as, nhưng chỉ trong cấu trúc tính từ + as + be. Although/Though/EvenThough/Even if you don\'t like hiti you can still be polite

Mệnh đề so sánh (clause of comparison)

So sánh với tính từ và động từ chia ngôi (xem 20—2)It’s darker today than it was yesterday. (Hôm nay trời tối hơn hôm qua) He doesn’t pay as muck tax as we/as us. (Ông ta không nộp thuế nhiều bằng chúng tô

Mệnh đề thời gian

Hãy nhớ rằng trong mệnh đề thời gian ta không dùng thì tương lai hoặc điều kiện. 1. Mỗi dạng tương lai sau đây đều trở thành thì hiện tại khi ta đặt nó vào mệnh đề thời gian.

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung