Bài 6: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
234 - 5 = ?
4 không trừ được 5 vậy lấy 14 trừ 5 bằng 9, viết 9, nhớ 1
3 trừ 1 bằng 2, viết 2
Hạ 2, viết 2
234 - 5 = 229
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ:
182 - 127
209 - 145
670 - 3466
518 - 324
Dạng 2: Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục
Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
Ví dụ:
630 - 150 = ?
700 - 450 = ?
Bài tập minh họa
Bài 1: Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?
Hướng dẫn giải
Số cây giống còn lại trong vườn ươm là:
456 – 148 = 308 (cây)
Đáp số: 308 cây giống.
Bài 2: Tính
a) 427 – 251
b) 608 – 315
Hướng dẫn giải
a) 427 – 251 = 176
7 trừ 1 bằng 6 viết 6.
2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
b) 608 – 315 = 293
8 trừ 5 bằng 3, viết 3.
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1.
6 trừ 1 bằng 5, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả