Bài 51: Số có ba chữ số


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.

- Đếm: Hai trăm, hai trăm linh một, hai trăm linh hai, ...., hai trăm mười ba, hai trăm mười bốn

- Ví dụ: 

1.2. Các dạng bài tập

*Đọc, viết số và tìm số

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

* Số liên trước, số liền sau

- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.

Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

Hướng đẫn giải

Đếm thêm 1 đơn vị, rồi viết các số còn thiếu vào chỗ trống.

Câu 2: Mỗi chú ong đến từ tổ nào?

Hướng đẫn giải

Số 239 đọc là hai trăm ba mươi chín.

Số 329 đọc là ba trăm hai mươi chín.

Số 293 đọc là hai trăm chín mươi ba.

Vậy mỗi chú ong được nối với tổ ong tương ứng như sau:

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.

- Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học tiếp theo

Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Bài 53: So sánh các số có ba chữ số
Bài 54: Luyện tập chung

Bài học bổ sung